Toshiba SSD X10 là sản phẩm chạy theo xu hướng ổ cứng di động nhỏ gọn nhưng tốc độ cao đang ngày càng trở nên phổ biến. Cũng giống như việc người dùng ngày càng ưa chuộng SSD trên PC/laptop, ổ SSD di động cũng đang lấn dần thị phần của các ổ HDD di động truyền thống và cả ổ flash USB nữa. Tốc độ và sự nhỏ gọn là 2 yếu tố thu hút người tiêu dùng của SSD di động, và nó cũng là 2 yếu tố tạo sự khác biệt cho Toshiba SSD X10. Ngoài ra thì SSD cũng không có những linh kiện chuyển động như HDD nên về lý thuyết thì ít bị ảnh hưởng hơn bởi va đập, đem lại cảm giác yên tâm hơn khi mang theo.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
- Loại ổ cứng: SSD
- Giao tiếp: USB 3.1 gen 1
- Tốc độ đọc/ghi: 430/400 MB/s
- Kích thước: 80 x 49,5 x 9,5 mm
- Trọng lượng: 24 g
- Nhiệt độ hoạt động: 0 - 70 độ C
- Tuỳ chọn dung lượng: 120 GB, 250 GB, 500 GB
- Bảo hành: 3 năm
- Giá tham khảo: 2,1 triệu (120 GB), 2,9 triệu (250 GB), 5,4 triệu (500 GB)
Ấn tượng đầu tiên của mình về Toshiba SSD X10 chính là kích thước của nó rất nhỏ, gọn gàng như một tấm danh thiếp vậy. Ngôn ngữ thiết kế tối giản với tông màu nâu chủ đạo và viền vàng đem lại cảm giác khá sang, nhưng cũng không gây nhiều sự chú ý của người xung quanh. Đối với cá nhân mình thì đây là một điểm cộng lớn.
Khi cầm lên thì mình càng ấn tượng hơn nữa vì nó quá nhẹ, nhẹ đến mức khó tin. Kết hợp với kích thước nhỏ gọn, nhiều lúc mình bỏ vào túi áo và quên mất sự tồn tại của nó luôn. Phải thừa nhận rằng Toshiba đã làm rất tốt phần thiết kế, giúp X10 trở thành một sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn nào yêu thích sự cơ động. Tuy vậy cũng có một điểm trừ nhỏ là chất liệu chính mà hãng sử dụng là nhựa, độ hoàn thiện rất tốt nhưng nó thiếu đi cái cảm giác chắc chắn so với một số đối thủ cùng phân khúc dùng vỏ kim loại, chẳng hạn như Samsung T5. Được cái này thì mất cái kia, nói chung cũng khó có thể đòi hỏi thêm được.
Mặc dù khá táo bạo trong thiết kế, hơi tiếc là Toshiba lại quá an toàn trong việc chọn chuẩn kết nối. X10 sử dụng chuẩn cắm micro USB đầu kép nên phải dùng loại jack cắm to, dây đi kèm lại xấu, nên khi cắm vào máy tính không được đẹp cho lắm. Ngoài chuyện thẩm mỹ bị ảnh hưởng, có thể khắc phục bằng cách mua cáp đẹp hơn, thì về mặt tiện ích không có gì để phàn nàn. Cáp micro-USB khá phổ biến và bạn có thể xài chung với phần lớn các ổ cứng di động hiện nay, giá mua ngoài cũng khá mềm.
Toshiba hiện đang là nhà sản xuất bộ nhớ lớn thứ 2 thế giới, và dĩ nhiên là các chip nhớ bên trong của X10 cũng là hàng cây nhà lá vườn. Về cơ bản thì SSD X10 là một ổ SSD mSATA, kết nối với máy tính thông qua giao thức UASP. Để thử nghiệm hiệu năng của sản phẩm này, mình sử dụng hệ thống máy với cấu hình như sau: CPU Core i7-7700K, main ASUS Z270 Maximus Formula, 8 GB Geil DDR4-2400, 120 GB Intel SSD 520 và PSU FSP Raider 650. Kết quả thử nghiệm với 2 phần mềm benchmark như sau:
Điểm benchmark của Toshiba SSD X10 không phải là kết quả cao nhất mà mình từng thấy trong phân khúc, nhưng nhìn chung là hợp lý đối với SSD di động sử dụng kết nối USB 3.1 gen 1. Để thử nghiệm tốc độ đọc/ghi thực tế, mình chép 1 file và 1 folder hỗn hợp 10 GB từ Toshiba SSD X10 sang Intel 520 và ngược lại. Kết quả như sau:
Nhìn chung thì hiệu năng của Toshiba SSD X10 bị giới hạn phần nào do bởi kết nối USB 3.1 gen 1 với băng thông chỉ 5 Gbps. Nếu muốn tốc độ cao hơn thì bạn vẫn có thể lựa chọn những dòng sử dụng những dòng với kết nối USB 3.1 gen 2 (10 Gbps) như Samsung T5. Tuy nhiên xét về việc rất ít thiết bị hiện nay hỗ trợ USB 3.1 gen 2, trừ khi bạn sử dụng những chiếc máy thật đắt tiền thì ảnh hưởng cũng không quá nhiều.
Tóm tắt ưu nhược điểm của Toshiba SSD X10
Ưu điểm
- Thiết kế nhỏ gọn
- Siêu nhẹ
- Hiệu năng tốt
- Cổng micro-USB phổ biến
- Nữ xài đẹp
Nhược điểm
- Giá tương đối cao
- Tốc độ bị hạn chế bởi USB 3.1 gen 1
Tóm lại, Toshiba SSD X10 phù hợp với các bạn muốn sở hữu một chiếc SSD di động thật sự nhỏ gọn để mang đi khắp nơi, tận dụng tốc độ cao để đọc/ghi dữ liệu. Bạn có thể bỏ nó vào balo, túi xách hay thậm chí là túi áo một cách dễ dàng, nhất là đối với các bạn nữ. Dĩ nhiên, điều kiện quan trọng nhất là bạn không ngại mức giá tương đối cao của nó.