Người tiêu dùng và các hãng ô tô đang ở thế cờ khó
Xe hạng D đang dần thất sủng tại Việt Nam
'Điểm nhanh' những mẫu xe hạng B, C bán chạy nhất Việt Nam trong tháng 8
Tại triển lãm ô tô quốc tế Indonesia 2017 (GIIAS) diễn ra ở Surabaya, hiệp hội ngành công nghiệp ô tô Indonesia (Gaikindo) cho biết tổng số xe bán ra tại Indonesia tăng 3,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 715.291 chiếc trong thời gian từ tháng 1-8 năm nay. Trong khi đó thì riêng trong tháng 8/2017, doanh số của Malaysia lại giảm 0.95%.Trước đó, Gaikindo cho biết mục tiêu doanh số ô tô của Indonesia là đạt 1,1 triệu xe trong cả năm 2017. Sự gia tăng doanh số ô tô có xu hướng cho thấy sự gia tăng sức mua tổng thể tại nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á.
8 tháng đầu năm 2017: Doanh số xe Indonesia tăng 3,5%
Theo nhiều trang tin ô tô, tính riêng trong tháng 8, đã có 96.483 xe được bán ra tại Indonesia, tăng nhẹ so với mức 96.282 chiếc trong tháng 8 năm 2016. Astra International - một trong những tập đoàn đa ngành lớn nhất của Indonesia - đã bán được 398.995 xe trong 8 tháng đầu năm nay, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tập đoàn Astra là công ty lớn nhất trong ngành ô tô của Indonesia và hiện đang kiểm soát 56% thị trường ô tô của quốc gia này.
Tira Ardianti - Giám đốc đầu tư của Astra International - cho biết East Java đã bắt đầu trở thành một thị trường ô tô đáng chú ý đối với công ty mặc dù khu vực Jakarta và Tây Java vẫn là hai thị trường quan trọng nhất của hãng. Trong khoảng thời gian còn lại của năm nay, để giữ được thị phần 56%, hãng Astra cần phải bán được khoảng 616.000 xe trong toàn bộ năm 2017.
Doanh số ô tô cụ thể của Indonesia trong thời gian gần đây (CBU). Đơn vị :Chiếc
Tháng | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
1 | 96.718 | 103.609 | 94.194 | 85.002 | 86.324 |
2 | 103.278 | 111.824 | 88.740 | 88.208 | 95.159 |
3 | 95.996 | 113.067 | 99.410 | 94.092 | 102.336 |
4 | 102.257 | 106.124 | 81.600 | 84.770 | 89.623 |
5 | 99.697 | 96.872 | 79.375 | 88.567 | 94.091 |
6 | 104.268 | 110.614 | 82.172 | 91.488 | 66.370 |
7 | 112.178 | 91.334 | 55.615 | 61.891 | 84.905 |
8 | 77.964 | 96.652 | 90.537 | 96.282 | 96.483 |
9 | 115.974 | 102.572 | 93.038 | 92.541 | |
10 | 112.039 | 105.222 | 88.408 | 92.106 | |
11 | 111.841 | 91.327 | 86.938 | 100.365 | |
12 | 97.706 | 78.802 | 73.264 | 86.547 | |
Tổng | 1.229.916 | 1.208.019 | 1.013.291 | 1.061.859 |
Nguồn: Banxehoi.com - VK lược dịch