Thủ tục đăng ký xe ô tô, làm thủ tục mua xe ô tô mới 2021

Mục lục:

Các bước làm giấy tờ xe

Giấy tờ xe ô tô gồm những gì?

Chi phí cho thủ tục đăng ký xe ô tô mới?

Thông tin tham khảo

Các đại lý xe luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ làm giấy tờ ô tô mới để giúp bạn tiết kiệm thời gian đau đầu với mớ giấy tờ, thủ tục hành chính. Nhưng bạn hoàn toàn có thể tiết kiệm khoản chi phí không nhỏ này bằng cách tự mình đi làm thủ tục đăng ký xe ô tô mới. Một số thông tin sau đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc làm giấy tờ ô tô mới nhanh chóng và dễ dàng hơn:

1. Các bước làm giấy tờ xe


Thủ tục đăng ký xe ô tô, làm thủ tục mua xe ô tô mới 2021

Để có được một bộ giấy tờ ô tô mới đầy đủ, bạn cần phải lần lượt thực hiện đúng trình tự các công đoạn sau: Đóng thuế trước bạ, đăng ký xe và đăng kiểm xe.

Đóng thuế trước bạ


Cá nhân: nộp thuế trước bạ tại Phòng thuế Quận/Huyện nơi có hộ khẩu thường trú.
Công ty tư nhân, doanh nghiệp tư nhân: Đến phòng thuế Quận/Huyện nơi có giấy phép đăng ký KD mới nhất.
Công ty liên doanh/Người nước ngoài/Văn phòng đại diện nước ngoài: Đến phòng thuế.
Các chi Cục thuế Quận/Huyện: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Đăng ký xe ô tô


Bạn có thể tới các phòng cảnh sát giao thông đường bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn sinh sống để đăng ký xe ô tô.
Đối với trường hợp đăng ký xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó, bạn cần tới đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt .

Đăng kiểm xe


Sau khi đăng ký xe ô tô xong, bạn sẽ phải tới Trạm đăng kiểm để đăng kiểm xe.

2. Giấy tờ xe ô tô gồm những gì?


Nộp thuế trước bạ


Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản chính)
Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (bản phô tô)
Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và chủ xe (bản chính)
Đối với chủ xe là tư nhân: Bản phô tô CMND và Hộ khẩu (mang theo bản chính để đối chiếu nếu cần)
Đối với chủ xe là công ty tư nhân, DNTN: Bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đối với chủ xe là công ty liên doanh nước ngoài: Bản phô tô Giấy phép đầu tư.
Phô tô 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên gửi phòng thuế.
Tờ khai thuế trước bạ 2 bản: Khai theo hướng dẫn của phòng thuế. (Đối với KH tư nhân, có thể lấy tờ khai và khai tại phòng thuế khi đi nộp thuế. Đối với công ty, ngoài ký tên, phải đóng dấu công ty trên tờ khai nên phải chuẩn bị tờ khai này trước khi đi đóng thuế.  Đối với công ty: Người đi đăng ký xe ô tô cần có giấy giới thiệu đến phòng thuế).

Đăng ký xe ô tô


Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản chính)
Hóa đơn Đại lý xuất cho Khách hàng (bản chính)
Đối với khách hàng tư nhân: Bản phô tô CMND và Hộ khẩu (mang theo bản chính để đối chiếu nếu cần)
Đối với công ty tư nhân, doanh nghiệp tư nhân: Bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đối với công ty liên doanh nước ngoài: Bản phô tô Giấy phép đầu tư.
Tờ khai thuế trước bạ và biên lai đóng thuế trước bạ.
Tờ khai đăng ký xe mới có dán số sườn, số máy. (Đối với các nhân, có thể lấy tờ khai và khai tại phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ khi đi đăng ký xe. Đối với công ty, ngoài ký tên, phải đóng dấu công ty trên tờ khai nên phải chuẩn bị tờ khai này trước khi đi đăng ký.  Đối với cá nhân đăng ký xe cho công ty: Người đi đăng ký cần có giấy giới thiệu đến phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ.)

Đăng kiểm ô tô


Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn (bản chính)
Bộ số sườn, số máy
Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản photo)
Giấy giới thiệu đăng ký vào đơn vị vận chuyển (đối với xe kinh doanh vận chuyển hành khách).
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

3. Chi phí cho thủ tục đăng ký xe ô tô mới?


Tổng chi phí để làm thủ tục đăng ký xe ô tô mới  = Thuế trước bạ + phí đăng ký xe (kèm biển số) + phí đăng kiểm xe + bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Lệ phí trước bạ

Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:


Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng
Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng
Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng

Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:


Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;

Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Phí đăng ký xe ô tô (kèm biển số)


Thay đổi tùy từng khu vực, loại xe và mục đích sử dụng.
Khu vực I (gồm Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh):  2-20 triệu đồng
Khu vực II (gồm các thành phố thuộc tỉnh, các thị xã và các thành phố trực thuộc Trung Ương, trừ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh): 1 triệu đồng
Khu vực III (gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II): 200.000 đồng
Xe bán tải hoặc bán tải Van: Các dòng xe này chịu chung mức phí là 500.000 đồng.  

Phí đăng kiểm


LOẠI PHƯƠNG TIỆN


PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI


LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN


TỔNG TIỀN (VNĐ)


Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng


560.000


50.000


610.000


Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo


350.000


50.000


400.000


Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn


320.000


50.000


370.000


Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn


280.000


50.000


330.000


Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự


180.000


50.000


230.000


Rơ mooc và sơ mi romooc


180.000


50.000


230.000


Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt


350.000


50.000


400.000


Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe)


320.000


50.000


370.000


Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)


280.000


50.000


330.000


Ô tô dưới 10 chỗ


240.000


100.000


340.000


Ô tô cứu thương


240.000


50.000


290.000


Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)


100%


70%




Phí bảo trì đường bộ

Từ ngày 01/7/2021, mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC: 


Số TT


Loại phương tiện chịu phí


Mức thu (nghìn đồng)


1 tháng


3 tháng


6 tháng


12 tháng


18 tháng


24 tháng


30 tháng


1


Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân


130


390


780


1.560


2.280


3.000


3.660


2


Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ


180


540


1.080


2.160


3.150


4.150


5.070


3


Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg


270


810


1.620


3.240


4.730


6.220


7.600


4


Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg


390


1.170


2.340


4.680


6.830


8.990


10.970


5


Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg


590


1.770


3.540


7.080


10.340


13.590


16.600


6


Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg


720


2.160


4.320


8.640


12.610


16.590


20.260


7


Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg


1.040


3.120


6.240


12.480


18.220


23.960


29.270


8


Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên


1.430


4.290


8.580


17.160


25.050


32.950


40.240


Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Căn cứ theo Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính, phí Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô được quy định như sau:


Số TT


Loại xe


Phí bảo hiểm thuần/ năm


Phí bảo hiểm gộp/năm (Bao gồm 10% VAT)


I


Xe ô tô không kinh doanh vận tải


1


Loại xe dưới 6 chỗ ngồi


437,000


480,700


2


Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi


794,000


873,400


3


Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi


1,270,000


1,397,000


4


Loại xe trên 24 chỗ ngồi


1,825,000


2,007,500


5


Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)


933,000


1,026,300


II


Xe ô tô kinh doanh vận tải


1


Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký


756,000


831,600


2


6 chỗ ngồi theo đăng ký


929,000


1,021,900


3


7 chỗ ngồi theo đăng ký


1,080,000


1,188,000


4


8 chỗ ngồi theo đăng ký


1,253,000


1,378,300


5


9 chỗ ngồi theo đăng ký


1,404,000


1,544,400


6


10 chỗ ngồi theo đăng ký


1,512,000


1,663,200


7


11 chỗ ngồi theo đăng ký


1,656,000


1,821,600


8


12 chỗ ngồi theo đăng ký


1,822,000


2,004,200


9


13 chỗ ngồi theo đăng ký


2,049,000


2,253,900


10


14 chỗ ngồi theo đăng ký


2,221,000


2,443,100


11


15 chỗ ngồi theo đăng ký


2,394,000


2,633,400


12


16 chỗ ngồi theo đăng ký


3,054,000


3,359,400


13


17 chỗ ngồi theo đăng ký


2,718,000


2,989,800


14


18 chỗ ngồi theo đăng ký


2,869,000


3,155,900


15


19 chỗ ngồi theo đăng ký


3,041,000


3,345,100


16


20 chỗ ngồi theo đăng ký


3,191,000


3,510,100


17


21 chỗ ngồi theo đăng ký


3,364,000


3,700,400


18


22 chỗ ngồi theo đăng ký


3,515,000


3,866,500


19


23 chỗ ngồi theo đăng ký


3,688,000


4,056,800


20


24 chỗ ngồi theo đăng ký


4,632,000


5,095,200


21


25 chỗ ngồi theo đăng ký


4,813,000


5,294,300


22


Trên 25 chỗ ngồi


[4.813.000 + 30.000 x (số

chỗ ngồi - 25 chỗ)]


[5.294.300 + 33.000 x

(số chỗ ngồi - 25 chỗ)]


III


Xe ô tô chở hàng (xe tải)


1


Dưới 3 tấn


853,000


938,300


2


Từ 3 đến 8 tấn


1,660,000


1,826,000


3


Trên 8 đến 15 tấn


2,746,000


3,020,600


4


Trên 15 tấn


3,200,000


3,520,000


4. Thông tin tham khảo

Để tham khảo cụ thể những thông tin chi tiết hơn về quy trình làm giấy tờ ô tô mới, các bạn có thể truy cập một số đường link dưới đây:


Quy định về đăng ký xe
Quy định quy trình đăng ký xe
Đăng kiểm ô tô

Xem thêm: Thủ tục mua bán xe ô tô cũ

Thông qua bài viết hướng dẫn thủ tục đăng ký xe ô tô mới, Carmudi xin chúc bạn có thể mua xe oto mới 'thuận buồm xuôi gió'.

TIN LIÊN QUAN

Quy định mới về ôtô, xe "nội địa" tiếp tục giảm giá mạnh

Một trong những điểm đáng chú ý của Nghị định là sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế.

Những điều bạn cần lưu ý nếu có dự định thuê xe tự lái dịp lễ 2/9

Những năm gần đây, dịch vụ thuê xe tự lái ngày càng phát triển, nhất là trong những dịp lễ Tết. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ quy trình thuê xe tự lái cũng như các giấy tờ cần chuẩn bị

133 xe BMW giả giấy tờ được Euro Auto nhập về Việt Nam

Bộ Tài chính vừa có văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về hướng xử lý đối với vụ việc vi phạm của Công ty CP ô tô Âu Châu (Euro Auto, doanh nghiệp nhập khẩu chính thức BMW ở Việt Nam trước năm 2018).

Năm 2018, thuế về 0% nhưng có thêm rào cản đối với xe nhập khẩu

Người tiêu dùng Việt Nam trong năm nay đang rất mong chờ thời điểm thuế nhập khẩu ô tô từ các nước trong khu vực về 0% khi bước...

Lô ôtô nhập khẩu ASEAN hưởng thuế 0% sắp cập cảng

Lô ôtô Honda nhập khẩu từ ASEAN về Việt Nam này được tàu MOL của Nhật Bản chuyên chở, mang theo lô hàng hơn 2 nghìn ôtô với 4 mẫu xe khác nhau về Việt Nam gồm: Jazz, Accord, CR-V và Civic.

THỦ THUẬT HAY

Hướng dẫn cách sử dụng bảng điều khiển tủ lạnh LG GR-B247JS

Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng bảng điều khiển tủ lạnh LG GR-B247JS một cách nhanh chóng mà không phải tìm kiếm nhiều thông tin. Hãy cùng chúng tôi làm theo cách bước sau nhé.

Hướng dẫn sử dụng tài khoản Speedtest giúp kiểm tra, đo tốc độ mạng

Speedtest là một website cho phép người dùng tạo một tài khoản cá nhân trên đó và lưu lại kết quả để đánh giá tốc độ mạng nhà cung cấp dịch vụ của mình qua những thông số khi đo tốc độ mạng.

3 tính năng nhất định phải biết khi sử dụng Apple Watch Series 7

Apple Watch Series 7 được biết đến là mẫu đồng hồ thông minh đi kèm với nhiều tính năng cao cấp mới được ra mắt của Apple

Cách sửa lỗi Pinterest không hoạt động trên iPhone, iPad

Thời gian gần đây khá nhiều người dùng phản ánh lại rằng trong quá trình sử dụng Pinterest bị lỗi “đóng băng” tạm thời, không hoạt động (Pinterest Not Working Issue). Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập một số cách sửa

Cách cài, chơi Face Dance Challenge, game biểu cảm gương mặt

Lại một sản phẩm khác nữa của người Việt được vinh danh, tựa game Face Dance Challenge với lối chơi cực kỳ hấp dẫn và mới lạ đang làm khuynh đảo bảng xếp hạng ở rất nhiều quốc gia. Còn bạn, bạn đã chơi Face Dance

ĐÁNH GIÁ NHANH

Đánh giá OnePlus Nord: Quá đủ cho một smartphone 2 SIM tầm trung

OnePlus Nord là sản phẩm smartphone tầm trung thứ hai đến từ hãng điện thoại cùng tên. Chúng ta đã có OnePlus X ra mắt vào năm 2015. Chiếc Nord là thế hệ thiết bị thứ ba được bán ra, đi cùng với bộ đôi OnePlus 8 và 8

Đánh giá siêu môtô MV Agusta Rivale 800: độc nhưng khá đắt đỏ

Cảm giác lái ấn tượng, khả năng tăng tốc mạnh mẽ, linh hoạt cùng kiểu dáng độc đáo là những gì mà tuyệt tác thời trang và công nghệ MV Agusta Rivale 800 mang lại.

Đánh giá laptop Lenovo Yoga 500-14ISK: màn hình xoay gập 360 độ, hiệu năng tương xứng tầm giá

Lenovo Yoga 500-14ISK là mẫu laptop lai thuộc phân khúc trung cấp, sở hữu màn hình cảm ứng có khả năng xoay gập 360 độ và cấu hình phù hợp với tầm giá.