Chắc hẳn bạn đã không ít lần thắc mắc về dãy số trên thẻ CMND/CCCD là từ đâu mà ra và có ý nghĩa như thế nào. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết về ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ CMND/CCCD bạn nhé!
- Thủ tục đổi CMND/CCCD cũ sang CCCD mới có gắn chip được thực hiện theo quy định tại Thông tư 07/2016/TT-BCA (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 40/2019/TT-BCA). Theo đó, những thẻ CCCD/CMND 9 số hay 12 số đã được cấp vẫn có hiệu lực sử dụng đến hết thời gian ghi trên thẻ.
- Đối với những ai đổi từ CMND/CCCD 12 số sang thẻ CCCD mới có gắn chip (từ ngày 23/01/2021) thì vẫn sẽ giữ nguyên dãy số. Còn với những ai đổi từ CMND/CCCD 9 số sang thẻ CCCD mới hoặc làm thẻ CCCD lần đầu thì tất cả đều sẽ nhận dãy mã 12 số.
1. Ý nghĩa dãy 12 số trên thẻ CCCD
- 3 số đầu tiên: là mã tỉnh nơi đăng ký khai sinh. Ví dụ Hà Nội là 001, Hải Phòng là 031,...
- 1 số tiếp theo: là mã giới tính của công dân. Với người sinh ở thế kỷ 20 (từ 1900 - 1999), nam là số 0, nữ là số 1. Với người sinh ở thế kỷ 21 (2000 - 2099), nam là số 2, nữ là số 3. Ví dụ nữ sinh năm 1998 thì mã giới tính là 1.
- 2 số tiếp theo: là mã số năm sinh, tương ứng với 2 số cuối trong năm sinh của bạn. Ví dụ bạn sinh năm 1998, thì mã số năm sinh là 98.
- 6 số cuối cùng: là dãy số ngẫu nhiên, được tạo tự động. Dãy số này không bị trùng lặp, được xem như mã số định danh cho từng cá nhân.
Ví dụ: CCCD của một người là 001198000001, tức là người đó sinh ở Hà Nội (001), là nữ (1) sinh ở thế kỷ 20, năm sinh là 1998 (98), mã số định danh ngẫu nhiên là 000001.
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
Hà Nội |
001 |
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
2. Sai ngày sinh trong thẻ căn cước thì có sửa lại được không?
Theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, 'Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh'.
Do đó, nếu như ngày sinh trong thẻ căn cước bị sai thì bạn bắt buộc phải làm thủ tục xin cấp lại căn cước.
Theo: thegioididong