Xét về sự hấp dẫn thì đây là những mẫu APU đầu tiên của AMD được sản xuất theo quy trình 14nm+ đồng thời tích hợp nhân đồ họa Vega mới. Điều này giúp cải thiện đáng kể sức mạnh của chip so với thế hệ Excavator trước đó. Với game thủ, hiệu quả mang lại của đồ họa tích hợp có thể đáp ứng những cấu hình PC nhỏ gọn, chơi mượt các game online, eSpot trong khi vẫn giữ mức tiêu thụ điện năng thấp.
Ryzen 5 2400G hiện đã bán tại thị trường Việt Nam với giá tham khảo 4,35 triệu đồng.
Ưu điểm
- Nền tảng AM4 mới, hỗ trợ DDR4 bus 2.667 MHz.
- Mức tiêu thụ điện năng thấp.
- Mở khóa xung nhịp, cho phép ép xung nếu có cấu hình phù hợp.Tản
- nhiệt hiệu quả, quạt chạy êm cả khi tải nặng.
- Tỷ suất hiệu năng/giá cao.
Khuyết điểm
- Hiệu năng đồ họa chưa đủ đáp ứng game offline ở độ phân giải 1080p.
Thiết kế, tính năng kỹ thuật
Thiết kế Ryzen 5 2400G dựa trên kiến trúc Zen cùng quy trình sản xuất 14nm+, giúp cải thiện hiệu năng tính toán của các nhân xử lý đến 52% so với thế hệ trước đó trong khi vẫn giữ mức năng lượng tiêu thụ tương đương.
Như chúng ta đã biết, kiến trúc Zen được xem là con bài có tính quyết định sự thành công của hãng trong thời gian gần đây. Không chỉ dồn toàn lực cho việc phát triển mà AMD cũng lên kế hoạch ứng dụng kiến trúc mới cho cả nền tảng để bàn lẫn di động, từ phân khúc cao cấp cho tới tầm trung và phổ thông.
Về mặt kỹ thuật, Ryzen 5 2400G sử dụng đế bán dẫn Zeppelin với tổ hợp CCX gồm 4 nhân xử lý, có mạch điều khiển riêng và 512Kb bộ đệm thứ cấp. Tuy nhiên điểm khác với các CPU Ryzen thông thường là là Ryzen 5 2400G chỉ có 1 khối CCX (CPU Complex) và khối CCX còn lại được thế chỗ bằng nhân đồ họa Vega. Và nó giúp giải quyết được bài toán về mức tiêu thụ năng lượng, hiệu năng sản phẩm và chi phí mua sắm của người dùng.
Về đồ họa tích hợp của sản phẩm cũng có sự thay đổi lớn với 11 nhân xử lý Radeon Vega chạy ở 1.250 MHz, cao hơn đáng kể so với 866 MHz của đồ họa tích hợp bên trong mẫu A10-7890K. Tương tự số đơn vị xử lý đổ bóng (unified shader core) của Ryzen 5 2400G là 704 trong khi A10-7890K chỉ dừng ở con số 512. Điều này cũng phần nào phản ánh được kết quả thử nghiệm bên dưới cho thấy hiệu năng mẫu chip Raven Ridge mới cao hơn gấp đôi so với A10-7890K, bộ xử lý mạnh nhất của dòng chip tích hợp đồ họa thế hệ Kaveri cũ.
Điểm đáng ghi nhận của Ryzen 5 2400G nói riêng và APU Raven Ridge nói chung là tính tương thích với nền tảng bo mạch chủ socket AM4 đang sử dụng phổ biến hiện nay. Cụ thể với bo mạch chủ MSI B350M Mortar dùng trong bài viết, mình chỉ việc cập nhật bản BIOS chứ không cần đổi mới.
Ngoài ra, một vài thay đổi đáng giá của Raven Ridge 2400G là hỗ trợ bộ nhớ DDR4 kênh đôi với băng thông gấp đôi so với DDR3, công nghệ đa luồng SMT (simultaneous multithreading) nhằm tăng khả năng xử lý nhiều chỉ lệnh đồng thời trên mỗi nhân. Tương tự HT (hyper threading) của Intel thì công nghệ AMD SMT cũng giúp hệ điều hành và ứng dụng nhận biết được số nhân xử lý luận lý (logic) và tài nguyên vật lý được phân bổ, cho phép thực thi các chỉ lệnh song song và từ đó, cải thiện đáng kể tốc độ xử lý trong các ứng dụng đòi hỏi năng lực tính toán cao như phần mềm thiết kế 3D, xử lý ảnh hay video.
Cấu hình thử nghiệm
Cấu thử nghiệm Ryzen 5 2400G xây dựng trên nền tảng AM4 với bo mạch chủ MSI B350M Mortar, đồ họa tích hợp RX Vega 11, RAM G.Skill FlareX 16GB, bus 3.200 MHz, SSD Intel 750 400GB, nguồn Andyson H6 series 800W và hệ điều hành Windows 10 x64.
Ngoài những công cụ quy chuẩn là PCMark 8, 3DMark và CineBench R15, mình cũng sử dụng một số phép thử đánh giá sức mạnh tính toán của riêng CPU, đồ họa Vega tích hợp cũng như khả năng chiến game ở độ phân giải Full HD, chất lượng đồ họa trung bình. Khác với lần thử nghiệm R7 1800X, hệ thống chạy với thông số mặc định và kết quả phép thử chỉ được ghi nhận nếu không có sự chênh lệch đáng kể giữa 3 lần test.
Để các bạn dễ tham khảo, mình sẽ so sánh một vài điểm số đạt được của Ryzen 5 2400G với một số sản phẩm khác từng thử nghiệm; đặc biệt là A10-7890K, mẫu APU mạnh nhất của thế hệ Kaveri. Mục đích của việc này để thấy được những thay đổi hiệu quả của kiến trúc Zen+ công nghệ 14nm so với kiến trúc cũ. Còn việc so sánh hiệu năng trực tiếp giữa Ryzen 5 2400G và Intel Core i5-8400, mình sẽ chia sẻ trong bài viết sau nghe.
Hiệu năng chi tiết
Kết quả benchmark cho thấy Ryzen 5 2400G đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu khác nhau của người dùng. Đáng chú ý là hiệu năng đồ họa tích hợp RX Vega 11 có thể giúp bạn chơi mượt các game online phổ biến như Dota 2, Counter Strike: Global Offensive ở độ phân giải Full HD, thiết lập đồ họa chất lượng cao.
Chẳng hạn trong map hướng dẫn game cơ bản Howling Abyss của LMHT cho thấy số khung hình trung bình vào khoảng 80 fps dù đồ họa thiết lập ở mức cao nhất. Với các tựa game offline đòi hỏi cấu hình cao như Farcry 3, Grand Theft Auto V hoặc The Witcher: Wild Hunt, số khung hình giảm đáng kể xuống dưới ngưỡng cơ bản 30 fps (khung hình/giây) nên xảy ra hiện tượng lag.
Trong trường hợp này thì việc giảm độ phân giải, tắt một vài hiệu ứng đồ họa nâng cao hoặc gắn thêm card đồ họa rời sẽ giải quyết được vấn đề trên. Tuy nhiên đây không phải là mục tiêu thiết kế của Ryzen 5 2400G vì mẫu APU mới nhắm tới việc chinh phục số đông người dùng do chi phí bỏ ra không quá lớn.
Trở lại với công cụ benchmark tiêu chuẩn, bạn dễ dàng nhận thấy sức mạnh vượt trội của Ryzen 5 2400G so với A10-7890K cả trong phép thử khai thác khả năng tính toán của CPU lẫn đồ họa.
Cụ thể trong công cụ Cinebench R15, 2400G đạt 158 điểm trong phép thử đơn nhân, 808 điểm đa nhân và điểm đồ họa đạt 79,3 (fps) khi dựng hình bằng thư viện OpenGL. Với Geekbench 3, Ryzen 5 của AMD đạt 4.352 điểm hiệu năng đơn nhân và 15.411 điểm đa nhân. Nếu so sánh trực tiếp các điểm số thì sức mạnh đơn nhân của 2400G cao hơn khoảng 67% trong khi sức mạnh đa luồng cao đến gấp đôi so với A10-7890K.
Tương tự trong công cụ benchmark đồ họa 3DMark Cloud Gate, cấu hình Ryzen 5 2400G đạt 14.308 điểm tổng thể, trong đó CPU đạt 6.143 điểm và đồ họa tích hợp RX Vega 11 đạt 23.701 điểm; cao hơn đáng kể so với 7890K đến 95,1%, trong đó điểm đồ họa cao hơn đến 107,7% và CPU cao hơn 88,4%. Điều này cũng thể hiện qua kết quả các phép thử 7-zip, HandBrake Encoder và cả POV-Ray khi dùng dựng hình đồ họa 3D. Xem chi tiết trong bảng kết quả bên dưới.
Nhiệt độ, điện năng tiêu thụ
Đánh giá khả năng tản nhiệt và công suất tiêu thụ cấu hình thử nghiệm (không bao gồm màn hình và CPU chạy ở xung nhịp mặc định) qua phép thử đồ họa 3DMark, nhiệt độ và công suất hệ thống ghi nhận qua công cụ Ryzen Master và Logger Lite trong môi trường khoảng 22 độ C.
Ở chế độ không tải, nhiệt độ chip dao động ở 25 độ C và công suất tiêu thụ của cấu hình thử nghiệm là 49,6W (tính theo trị số trung bình); so với A10-7890K là 36,5 độ C và công suất tương ứng 53,2W. Trong phép thử khả năng chịu tải (stress test) của hệ thống với 3DMark stress stest, nhiệt độ chip dao động ở 59 độ C, thấp hơn gần 20 độ C so với 7890K đồng thời mức tiêu thụ điện năng cao nhất chỉ 115,2W.
Tổng quan sản phẩm
Ryzen 5 2400G là một trong các mẫu chip đầu tiên đại diện cho thế hệ APU mới của AMD. Thiết kế sản phẩm dựa trên kiến trúc Zen cùng quy trình sản xuất 14nm+, giúp cải thiện hiệu năng tính toán, nhất là về tốc độ xử lý lệnh trong một chu kỳ (instructions per cycle) của chip. Đặc biệt đồ họa tích hợp của sản phẩm cũng có sự thay đổi lớn, hiệu năng đủ chơi mượt các game MOBA hoặc eSport với đồ họa chất lượng cao.
Xét về giá, Ryzen 5 2400G có giá tham khảo 4,35 triệu đồng và được xem là lựa chọn hấp dẫn cho những cấu hình chơi game nhỏ gọn hoặc mini HTPC cho việc trình diễn đa phương tiện. Tuy giá bán cao hơn khoảng 1 triệu so với Ryzen 3 1300X nhưng sản phẩm vẫn đủ sức hấp dẫn người dùng bởi tích hợp sẵn nhân xử lý đồ họa. Và như vậy, bạn sẽ không phải tính thêm chi phí card đồ họa rời khi lên cấu hình mua sắm.