Trong sự kiện ra mắt hai mẫu xe mới của Kawasaki Motors Việt Nam, bên cạnh chiếc superbike Ninja ZX-10R 2021, còn có sự xuất hiện của một siêu phẩm khác được nhiều tín đồ đam mê tốc độ quan tâm đó là Ninja H2 Carbon 2021. Đây là phiên bản cao cấp nhất của dòng sản phẩm Ninja H2 với phần đầu xe được làm từ vật liệu carbon giúp tăng tính thẩm mỹ cho xe. Điểm nổi bật trên chiếc Hypersport của Kawasaki là công nghệ siêu nạp cho ra sức mạnh động cơ đầy ấn tượng.
Toàn bộ dàn vỏ ngoài thân xe của H2 Carbon được thiết kế để tối ưu tính khí động học. Ninja H2 Carbon có cặp gương chiếu hậu với các đường cắt ngang tạo thành một cánh gió cho phép tạo ra lực ép xuống mặt đường lớn hơn với tiếp diện nhỏ giúp đảm bảo tính ổn định ở tốc độ cao.
Khung sườn của xe là dạng khung Trellis với sự cân bằng giữa độ cứng và tính linh hoạt. Chính điều này giúp xử lý các nhiễu động ở tốc độ cao, đồng thời thiết kế của khung còn tối ưu việc tản nhiệt cho động cơ.
Phuộc trước của Ninja H2 Carbon là KYB AOS-II (Air–Oil–Separate) có thể điều chỉnh để phù hợp với các điều kiện và phong cách chạy xe khác nhau, trong khi phuộc sau Öhlins TTX36 cũng có khả năng tùy chỉnh toàn phần.
Bên cạnh đó, Kawasaki cũng trang bị mẫu xe cao cấp nhất của mình hai kẹp phanh trước Brembo Stylema 4 piston đối xứng với đĩa phanh đường kính 330mm mang tới lực hãm hiệu quả.
Cung cấp sức mạnh cho Kawasaki Ninja H2 Carbon là khối động cơ siêp nạp dung tích 998cc, DOHC, làm mát bằng dung dịch cho ra công suất tối đa lên tới 227,7 mã lực tại 11.500rpm với Ram-Air tăng lên 239 mã lực, mô-men xoắn 141,7Nm tại 11.000rpm. Hiện tại Ninja H2 carbon đang là mẫu xe sportbike mạnh mẽ nhất trong các sản phẩm của Kawasaki nói riêng và dòng sản phẩm xe thương mại trên thị trường nói chung.
Bên cạnh khối động cơ mạnh mẽ và thiết kế mang tính khí động học, Ninja H2 Carbon còn sở hữu nhiều công nghệ hiện đại trong ngành sản xuất xe mô tô. Bao gồm hệ thống sang số nhanh (KQS), kiểm soát lực léo (KTRC-9 chế độ).
Bên cạnh KQS và KTRC, xe còn được trang bị Launch Control (KLCM), hệ thống chống bó cứng phanh thông minh (KIBS), kiểm soát phanh động cơ (KEBC). Một điểm nhấn khác trên Ninja H2 Carbon chính là màn hình màu TFT với 4 chế độ hiển thị có thể lựa và kết nối với điện thoại thông minh qua Bluetooth.
Kawasaki Ninja H2 Carbon sẽ được bán với giá 1.299.000.000 VNĐ cho màu: Đen Mờ Ánh Kim Mirror Coated/Xanh Candy Flat Blazed.
Thông số | Kawasaki Ninja H2 Carbon 2021 |
Công suất tối đa | 170,0 kW {231 PS} / 11.500 rpm |
Công suất tối đa với Ram Air | 178,5 kW {243 PS} / 11.500 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 141,7 Nm {14,4 kgfm} / 11.000 rpm |
Động cơ | DOHC, 4 xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xi lanh | 998 cm³ |
Đường kính x hành trình piston | 76.0 x 55.0mm |
Tỷ số nén | 8,5:1 |
Hệ thống nhiên liệu | Phung xăng điện tử |
Hệ thống nạp | Siêu nạp |
Đánh lửa | Điện tử |
Khởi động | Điện |
Bôi trơn | Bôi trơn cưỡng bức |
Hộp số | 6 cấp |
Ly hợp | Đa đĩa ướt |
Truyền động cuối | Xích |
Khung | Dạng Trellis, thép chịu lực cao |
Phuộc trước | Phuộc hành trình ngược đường kính 43mm, có khả năng tùy chỉnh |
Phuộc sau | Uni Trak dạng mới cùng Öhlins TTX36 với khả năng tuỳ chỉnh |
Lốp trước | 120/70ZR17M/C (58W) |
Lốp sau | 200/55ZR17M/C (78W) |
Phanh trước | Đĩa Brembo kép ø330 mm |
Phanh sau | Đĩa đơn ø250 mm |
Kẹp phanh trước | Brembo Stylema, 4 pít-tông đối xứng |
Kẹp phanhsau | Brembo, 2 pít-tông đối xứng |
Dài x Rộng x Cao | 2.085 x 770 x 1.125 mm |
Khoảng cách trục bánh | 1.455 mm |
Độ cao gầm xe | 130 mm |
Độ cao yên | 825 mm |
Trọng lượng ướt | 238 kg |
Dung tích bình xăng | 17 lít |
Khánh Phan
(Theo Nghe nhìn Việt Nam)