Rất nhiều người có quan niệm rằng biển số xe có thể mang tới vận may, sức khỏe... và cả vận hạn cho chủ xe. Dưới đây là những cách dịch số xe cơ bản giúp người đọc tìm hiểu những ý nghĩa thú vị về biển số xe.
Cách dịch biển số cơ bản
Số 1 (Nhất): chắn chắn, đứng đầu, độc nhất vô nhị
Số 2 (Mãi): mãi mãi, bền lâu
Số 3 (Tài): phát tài, nhiều tiền tài
Số 4 (Tử): nhiều người quan niệm rằng 4 là số xấu (vì tử là chết)
Số 5 (Ngũ): ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn
Số 6 (Lộc): có nghĩa là Lục, có nhiều lộc, phúc
Số 7 (Thất): thường được hiểu là mất.
Số 8 (Phát): Có nghĩa là bát, tức phát tài, phát triển
Số 9 (Thừa): có nghĩa là Cửu, trường tồn, con số to nhất
Mỗi con số có một ý nghĩa riêng, ta chỉ cần ghép lại để dịch được ý nghĩa của biển số xe.
Nhiều người quan niệm biển số đẹp sẽ có đuôi là: 68 – Lộc phát, 8386 – Phát tài, phát lộc, 79 – Thần tài lớn, 39 – Thần tài nhỏ…
Ngược lại, những cặp số mang đến xui xẻo bao gồm: 49, 53 theo quan niệm đây là những cặp số vận hạn trong tuổi của con người “49 chưa qua, 53 đã tới”, 78: thất bát, 44: tứ tử... hoặc do tổng như tổng 1, tổng 4, tổng 7..
Ngoài ra, quan niệm của nhiều người vẫn muốn tránh các số cuối, số lùi (với ý nghĩa là cuộc sống không thể phát triển mà chỉ đi xuống). Không ít người có những cách dịch biển số lạ lẫm bằng cách đọc chệch âm tiết.
18386 : Nhất định phát tài phát lộc
04004 : Không chết, không không chết (bất tử)
15238 : Một năm có tới hai em tán
56789 : Năm sau thất bát mãi hoặc san bằng tất cả
67028 : Xấu bẩn không ai tán
12508 : Mười hai năm không tắm
40788 : Bốn mùa không thất bát
99511 : Mãi mãi nằm một chỗ
12112 : Bước đều bước
00378 : Phong ba bão táp
83983 : Phát tài mãi phát tài
....
Cách dịch biển số xe theo phong thủy
Các chuyên gia phong thủy đã dành rất nhiều thời gian và công sức nghiên cứu về cách dịch biển số xe theo phong thủy. Phương thức dịch này ngày càng được áp dụng nhiều, giúp chủ xe xác định được ý nghĩa của biển số xe mình.
Theo đó, để có được kết quả, ta áp dụng công thức như sau: Lấy 4 số cuối (hoặc 5 số cuối) của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ cho phần nguyên, lấy số dư còn lại nhân với 80. Kết quả ra được tương ứng với bảng dưới đây:
01 - Thiên địa thái bình
21. Minh nguyệt quay chiều
41 - Đức vọng cao thượng
61 - Danh lợi đầy đủ
02 - Không phân định
22 - Thu thủy phụng sương
42 - Mười nghề không thành
62 - Căn bản yếu kém
03 - Tiến tới như ý
23 - Mặt trời mọc
43 - Hoa trong mưa đêm
63 - Đạt được vinh hoa phú quí
04 - Bị bệnh
24 - Da môn khánh dư
44 - Buồn tủi cuộc đời
64 - Cốt nhục chia cắt
05 - Trường thọ
25 - Tính cách anh mẫn
45 - Sống mới vận tốt
65 - Phú quí trường thọ
06 - Sống an nhàn dư dả
26 - Biến hóa dị kỳ
46 - Gặp nhiều chuyện buồn
66 - Trong ngoài không hòa nhã
07 - Cương nghị quyết đoán
27 - Dục vọc vô tận
47 - Hoa khai nở nhụy
67 - Đường lợi thông suốt
08 - Ý chí kiên cường
28 - Tự hào sinh lý
48 - Lập chí
68 - Lập nghiệp hưng gia
09 - Hưng tân cúc khai
29 - Dục vọng khó khăn
49 - Nhiều điều xấu
69 - Đi đứng ngồi không yên
10 - Vạn sự kết cục
30 - Chết đi sống lại
50 - Một thành một bại
70 - Diệt vong thế hiếu
11 - Gia vận được tốt
31 - Trí dũng được chí
51 - Thịnh yếu xen kẽ
71 - Hưởng tinh thần khó chịu
12 - Ý chí yếu mềm
32 - Ước thấy
52 - Biết trước sự việc
72 - Suối vàng chờ đón
13 - Tài chí hơn người
33 - Gia môn hưng thạnh
53 - Nội tâm u sầu
73 - Chí cao sức yếu
14 - Nước mắt thiên ngạn
34- Gia đình tan vỡ
54 - Không thiếu nạn nhưng không do vận may
74 - Hoàn cảnh gặp bắt trắc
15 - Đạt được phước thọ
35 - Bình an ôn hòa
55 - Ngoài tốt trong khổ
75 - Thủ được bình an
16 - Quới nhân hỗ trợ
36 - Phong ba không ngừng
56- Thảm thương
76 - Vĩnh biệt ngàn thu
17 - Vượt qua mọi khó khăn
37 - Hiển đạt uy quyền
57 - Cây thông trong vườn tuyết lạc
77 - Vui sướng cực đỉnh
18 - Có chí thì nên
38 - Ý chí yếu hèn
58 - Khổ trước khỏe sau
78 - Về già buồn tủi
19 - Đoàn tụ ông bà
39 - Vinh hoa phú quý
59 - Mất phương hướng
79 - Hồi sức
20 - Phí nghiệp vở vân
40 - Cẩn thẩn được an
60 - Tối tăm không ánh sáng
80 - Gặp nhiều xui xẻo
Chẳng hạn biển số xe là 23456
Lấy 23456/80 = 293,2. Sau đó lấy 293,2 trừ phần nguyên, tức là: 293,2 – 293 = 0,2. Tiếp tục lấy 0,2 x 80 = 16. Ý nghĩa là “Quới nhân hỗ trợ'.
Dịch biển số xe theo ngũ hành
Theo cách dịch này, mỗi số trong biển sẽ quy ra được một hành dựa vào ngũ hành. Sau đó dựa vào quy luật tương sinh tương khắc để biết được biển số đó tương xung với mệnh của mình không. Nhiều người vẫn có tâm lý rằng chỉ khi biển số hợp ngũ hành thì mới an tâm tham gia giao thông. Đồng thời công việc, sự nghiệp cũng phát triển thuận lợi.
Mệnh trong ngũ hành còn cho biết màu xe tương hợp nhất. Màu xe hợp mệnh thì xe vận hành suôn sẻ, ít hỏng vặt. Ngược lại nếu màu xe xung khắc. Vì vậy khi mua xe, nhiều người chú trọng chọn cả màu sắc xe theo ngũ hành.