Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho các bạn toàn bộ những yếu tố tác động đến seo dựa trên các nghiên cứu, thử nghiệm từ các cộng đồng seo lớn và các thông báo của google.
Các yếu tố Domain
1. Tuổi domain (Domain Age): Matt Cutts cựu trưởng nhóm chống spam của google từng tuyên bố “Sự khác biệt giữa giữa domain 6 tháng và 1 năm về xếp hạng không lớn”.
Nói cách khác điều này có nghĩa google chỉ xem tuổi domain là một trong những dấu hiệu xếp hạng rất nhỏ.
2. Từ khóa xuất hiện trong domain (Keyword Appears in Top Level Domain): Điều này không ảnh hưởng nhiều đến thứ hạng từ khóa trên bảng xếp hạng tuy nhiên đây vẫn là 1 yếu tố xếp hạng trong bức tranh tổng thể về seo.
3. Từ khóa xuất hiện đầu tiên trong domain (Keyword As First Word in Domain): Domain chứa từ khóa tạo ưu thế trong việc cạnh trang với các domain có từ khóa ở giữa hoặc ở cuối.
4. Thời gian hết hạn trong tương lai của domain: Các domain được mua để làm seo mũ đen hiếm khi được đăng ký thời gian duy trì > 1 năm. Do đó với các domain có thời điểm hết hạn lâu trong tương lai thường được google đánh giá cao hơn.
5. Từ khóa xuất hiện trong subdomain: Theo SeoMoz từ khóa xuất hiện trong domain phụ (subdomain) có thể cải thiện thứ hạng từ khóa.
6. Lịch sử domain: Google không cho phép xóa lịch sử Domain trong bất kỳ công cụ nào cả. Do đó khi mua domain cần kiểm tra kỹ lịch sử domain.
7. Domain trùng từ khóa: Domain trùng khới với từ khóa hay còn gọi là EMD (exact match domain) có thể tạo lợi thế một phần nhỏ trong seo.
8. Chủ sở hữu Domain bị phạt: Nếu tên chủ domain nằm trong danh sách đã từng bị phạt của google. Sẽ khiến cho các domain về sau sẽ bị xem xét kỹ trước khi xếp hạng.
9.Tên miền quốc gia TLD (Top Level Domain): Là tên miền cấp cao nhất được cấp cho quốc gia. Đối với Việt Nam là .vn sẽ được ưu tiên xếp hạng tại quốc gia đó nhưng sẽ bị giới hạn trong xếp hạng từ khóa trên thế giới.
Các yếu tố cấp độ Page
11. Từ khóa xuất hiện trong tiêu đề: Mặc dù không còn quan trong như trước nhưng từ khóa trong title vẫn là yếu tố tiên quyết giúp google xếp hạng website.
12. Title bắt đầu bằng từ khóa: Theo các thử nghiệm từ Seo Moz, thẻ tiêu đề bắt đầu bằng từ khóa có xu hướng hoạt động hiệu quả hơn so với thẻ tiêu đề có từ khóa ở cuối.
13. Từ khóa trong thẻ Description: Từ khóa nên xuất hiện trong thẻ mô tả. Mặc dù đây không còn là yếu tố quan trọng tuy nhiên điều này giúp tăng tỉ lệ liên quan và CTR của website khi người dùng tìm kiếm.
14. Từ khóa xuất hiện trong H1: H1 có thể được xem là title thứ 2 của website nhằm cung cấp thông tin cho người dùng khi truy cập website.
15. TF-IDF: là một phương thức thống kê được biết đến rộng rãi nhất để xác định độ quan trọng của một từ trong đoạn văn bản của một tập nhiều đoạn văn bản khác nhau.
16. Độ dài nội dung: Nội dung dài, cung cấp nhiều thông tin cần thiết cho người dùng sẽ giúp thứ hạng từ khóa được xếp hạng cao hơn so với bài viết ngắn.
17. Mục Lục: Tạo bảng đánh dấu nội dung giúp người dùng có cái nhìn tổng quát về toàn bộ nội dung sẽ được google đánh giá cao.
18. Mật độ từ khóa: Thông thường các chuyên gia seo thường khuyên mật độ từ khóa nên dưới 3% trên toàn bộ nội dung bài viết cho 1 từ khóa chính xác.
19. Từ khóa LSI trong nội dung: Từ khóa LSI là những từ có liên kết về mặt ngữ nghĩa với nhau. LSI giúp google hiểu rõ nội dung bài viết mà không cần phải lập lại từ khóa trong bài giúp giảm thiểu mật độ từ khóa.
20. Từ khóa LSI trong Title, Description: Giống nội dung website, từ khóa LSI có trong thẻ Title, Description tang dộ hiển thị trong seo đồng thời mở rộng độ phủ của bài viết nhờ ý nghĩa mở rộng của LSI.
21. Nội dung website có chiề sâu: Có rất nhiều nghiên cứu, thử nghiệm đã chứng minh 1 website có bài viết chuyên sâu về một nội duung nhất định sẽ được xếp hạng cao hơn so với những website có nội dung dàn trải mà thiếu chiều sau chi tiết.
22. Tốc độ tải trang qua HTML: Cả Google và Bing đều sử dụng tốc độ tải trang như một yếu tố xếp hạng.
Các yếu tố cấp độ website
23. Tốc độ tải trang trên Chrome: Google sử dụng dữ liệu người dùng trên trình duyệt Chrome để đánh giá chính xác thời gian thực sự người dùng bỏ ra khi truy cập vào website bất kỳ.
24. Sử dụng AMP: Mặc dù đây không phải là một yếu tố xếp hạng trực tiếp của google. Tuy nhiên AMP sẽ giúp website tăng hạng đáng kể nhờ khả năng tối ưu tốc độ, tăng trải nghiệm người dùng ngay cả với đường truyền mạng yếu.
25. Đối sánh đối tượng: Nội dung của trang có khớp với ' thực thể ' mà người dùng đang tìm kiếm không? Nếu vậy, trang đó có thể tăng thứ hạng cho từ khóa đó.
26. Google Hummingbird: “Thuật toán chim ruồi” đánh giá nội dung website cấp chi tiết từ đó xếp hạng website vào những chủ đề phù hợp.
27. Nội dung trùng lập: Nội dung bài viết được lập lại nhiều lần mặc dù có sửa đổi về từ ngữ bố cụcnhưng điều này vẫn ảnh hưởng đến khả năng xếp hạng của website.
28. Rel = Canonical: Thông báo trùng lập nội dung trong trường hợp chuyển hướng, thay đổi cấu trúc web... Giúp ngăn các hình phạt về nội dung từ google.
29. Tối ưu hóa hình ảnh: Cập nhật đầy đủ các trường sau khi đăng hình ảnh: “tên hình, title, description and chú thích”.
30. Thông tin thời gian đăng bài viết: Bản cập nhật Google Caffeine đánh giá cao các bài viết có thẻ thời gian xuất bản đặc biệt với các tìm kiếm tin tức.
31. Cập nhật nội dung: Bài viết được chỉnh sửa, thay đổi, thêm xóa các thành phần trong bài viết sẽ được đánh giá là nội dung mới.
32. Lịch sử thay đổi nội dung: Tần suất, tỉ lệ thay đổi trong quá khứ là một dấu hiệu để google tính điểm xếp hạng.
33. Từ khóa nổi bật: Từ khóa nên xuất hiện trong 100 từ đầu tiên của nội dung website.
34. Từ khóa xuất hiện trong thẻ H2,H3: Việc từ khóa xuất hiện trong thẻ Heading giúp google hiểu rõ cấu trúc bài viết và tăng khả năng đọc của người dùng.
35. Liên kết tới trang uy tín: Nhiều Seoer nhận ra các liên kết tới các trang nổi tiếng có độ uy tín cao giúp google đánh giá độ tin cậy của website. Điều này được chứng minh rất nhiều trên những website chuyên về học thuật.
36. Chủ đề website được liên kết: Theo thuật toán Hillop, google chia nội dung webiste dựa trên liên kết từ các website bên ngoài + nội dung website chính.
Ví dụ: Một website về phim liên kết đến website du lịch thì google sẽ đánh giá website này có nội dung là về Video Du Lịch chứ không phải website du lịch.
37. Ngữ pháp và chính tả: Viết đúng chính tả là yếu tố bắt buộc với toàn bộ website. Mặc dù bài viết đúng không tăng xếp hạng website tuy nhiên với các bài viết sai chính tả sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến người dùng từ đó gián tiếp giảm thứ hạng website.
38. Nội dung duy nhất: Nội dung có phải độc nhất không? Nội dung có copy hay chỉnh sửa từ một website đã được lập chỉ mục hay không? Nếu nội dung copy google sẽ loại bỏ nội dung này ra khỏi chỉ mục tìm kiếm.
39. Khả năng hiển thị trên thiết bị di động: Thường được gọi là “ Mobilegeddon “, bản cập nhật này đã tăng xếp hạng tổng thể cho các trang được tối ưu hóa trên thiết bị di động.
40. Khả năng sử dụng trên di động: Tỉ lệ người dùng di động truy cập website ngày càng nhiều bởi vậy khả năng sử dụng trên thiết bị di động trở thành yêu cầu kiên quyết với bất kỳ website nào trong tương lai.
41. Nội dung ẩn trên di động: Thông thường khi người dùng truy cập website trên thiết bị di động một số thành phần trên website sẽ được ẩn đi nhằm tăng tốc độ tải giúp cải thiện trải nghiệm người dùng. Google không áp dụng bất kỳ hình phạt nào với việc ẩn nội dung này.
42. Nội dung bổ sung hữu ích: Theo tài liệu hướng dẫn seo của Google Rater gửi tới các nhà phát triển web. Nội dung hữu ích góp phần không nhỏ vào xếp hạng trên trang công cụ tìm kiếm.
Ví dụ: Ứng dụng chuyển đổi tiền tệ, máy tính lãi suất ngân hàng...
43. Nội dung ẩn đăng sau Tab: Với các trang có nội dung cần phải nhấp vào các tab để đọc có thể không được lập chỉ mục.
44. Số lượng liên kết ra ngoài: Quá nhiều link out gây ảnh hưởng đến thứ hạng website trên google.
45. Phương tiện hiển thị trên website: Hình ảnh, Video và các phương tiện truyền tại nội dung khác cũng được google thu thập tạo nên bức tranh tổng thể cho toàn bộ website.
46. Liên kết nội bộ: Lượng liên kết nội bộ đến 1 trang cho thấy tâm quan trọng của page.
47. Chất lượng liên kết nội bộ trỏ đến trang: Các liên kết nội bộ từ các page có lượng truy cập, độ tương tác cao sẽ giúp phần làm tăng thứ hạng của trang được trỏ tới.
48. Liên kết bị hỏng: Có quá nhiều liên kết 404 cho thấy website đã lâu không cập nhật hoặc đang gặp lỗi hệ thống. Google khuyến cáo nên sửa các trang 404 trong thời gian sớm nhất kể từ khi phát hiện.
49. Cấp độ đọc: Nói cách khác đây là đánh giá dựa trên khả năng đọc của người dùng. Với một website tin tức thông thường cấp độ đọc có thể xếp hạng thấp tuy nhiên với các trang chuyên về học thuật, nghiên cứu, thống kê... cấp độ đọc sẽ được nâng cao.
50. Affiliate Links: Điều nay không ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng website. Nhưng nếu có quá nhiều liên kết google sẽ đánh giá website dựa trên các điểm chất lượng khác nhằm đảm bảo đây không phải là trang mua bán liên kết
51. Lỗi HTMl/ W3C: Đây là một dấu hiệu của website kém chất lượng. Tuy nhiên các chuyên gia seo đã thử nghiệm và tuyên bố Lỗi HTML và Xác thực W3C chỉ là một yếu tố rất nhỏ trong xếp hạng
52. Domain Authority: Điểm uy tín của tên miền do Moz đánh giá.
53. Pagerank của page: Độ uy tín của page do google đánh giá. Tuy có thông tin Pagerank bị loại bỏ khỏi các yêu tố xếp hạng tuy nhiên các chuyên gia seo đã thử nghiệm và nhận thấy pagerank vẫn có một ảnh hưởng nhất định đến kết quả trong seo.
54. Độ dài URL: Các url quá dài sẽ gây ảnh hướng xấu đến khả năng hiển thị trên công cụ tìm kiếm. Trên thực tế, một số nghiên cứu phát hiện ra rằng các URL ngắn thường có xu hướng xếp hạng cao hơn trên google.
55. Đường dẫn URL: Page gần trang chủ hơn có thể nhận được ưu tiên cao hơn so với các page xa.
56. Xếp hạng do kỹ thuật viên chỉnh sửa: Mặc dù chưa bao giờ lên tiếng xác nhận nhưng google đã nộp bằng sáng chế cho phép các kỹ thuật viên có thể gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên kết quả xếp hạng.
57. Danh mục trang: Category góp phần làm rõ bố cục, nội dung, chủ đề chính. Bởi vậy đây là một yếu tố cần phải có khi seo web.
58. Thẻ Tag: Cách duy nhất để cải thiện SEO là liên kết một phần nội dung với một phần khác, và cụ thể hơn là một nhóm bài đăng với nhau.
59. Từ khóa trong URL: Một đại diện google đã nói đây là yếu tố nhỏ nhưng cần thiết trong xếp hạng.
60. Breadcrumb: Danh mục trong chuỗi URL cho cái nhìn tổng quan về cấu trúc website đồng thời tăng độ tương tác của người dung trong việc tìm kiếm thông tin.
61. Tài liệu tham khảo: Trích dẫn tài liệu từ các nguồn, trang website, nhà phân tích uy tín có thể tăng độ tin tưởng cho bài viết đối với người dùng. Mặc dù có rất nhiều kết quả chứng minh điều này sẽ góp phần tăng thứ hạng website nhưng google vẫn phủ nhận.
62. Mục lục nội dung: Đánh dấu nội dung bằng gạch đầu dòng hay đánh số giú người dùng dễ dang tìm hiểu nội dung tổng quan bài viết.
63. Điểm ưu tiên của trang trong Sitemap.xml: Mức độ ưu tien của một trang thông qua tệp Sitemap.xml có thể ảnh hưởng đến xếp hạng.
64. Quá nhiều liên kết ra ngoài: Tạo quá nhiều liên kế đến các tài liệu, trích dẫn bên ngoài sẽ giảm thứ hạng page. Kể cả các trính dẫn từ nguồn uy tín như đã đề cập ở trên.
65. Tổng số từ khóa được xếp hạng trên trang: Nếu trang có số lượng từ khóa xếp hạng lớn sẽ tạo ra lợi thế lớn trên google.
66. Tuổi của page: Mặc dù google thích nội dung mới nhưng các Page cũ có nội dung cập nhật thường xuyên vẫn được đánh giá cao.
67. Bố cục thân thiên với người dùng: Nội dung webiste hiển thị ngay khi người dùng truy cập sẽ là lợi thế hàng đầu trong xếp hạng.
68. Tên miền chuyển hướng: Bản cập nhật google vào tháng 12 năm 2011 đã giảm khả năng xếp hạng đối với các tên miền chuyển hướng khi truy cập.
69. Nội dung hữu ích: Google có bot riêng để đánh giá nội dung chất lượng hữu ích và chất lượng nhất trong hàng ngàn website cùng nội dung.
70. Nội dung chi tiết, độc đáo: Google rất thích các website có nội dung mới, độc đáo song song sẽ có những hình phạt với các website có nội dung không mang lại bất kỳ lợi ích nào cho người dùng.
71.Thông tin liên hệ của trang: Thông tin liên hệ trùng với thông tin đăng ký trên Whois được google đánh giá rất cao.
72. Độ trust domain: Các Seoer trên thế giới tin rằng TrustRank là một yếu tố cực kỳ quan trọng khi google đánh giá website. Đồng thời google cũng đã đăng ký bằng sáng chế cho thuật toán “Search result ranking based on trust” tạm dịch “Xếp hạng kết quả tìm kiếm dựa trên độ tin tưởng”.
73. Cấu trúc website: Một website có liên kết theo mô hình tốt sẽ giúp google dễ dàng thu thập nội dung và xếp hạng website.
74. Tần suất cập nhật nội dung: Nhiều người làm seo tin răng nội dung website được làm mới liên tục sẽ giảm bớt thời gian và tăng thứ hạng của website.
75. Tạo sơ đồ website: Điều này giúp công cụ tìm kiếm lập chỉ mục đầy đủ, dễ dàng, cải thiện khả năng hiển thị.
76. Thời gian bảo trì webite: Nếu website có thời gian bảo trì quá lâu google buộc đánh rớt thứ hạng webiste để đảm bảo trải nghiệm người dùng khi tìm kiếm.
77. Vị trí máy chủ: Xếp hạng ở các vùng địa lý có thể khác nhau tùy thuộc vị trí máy chủ nơi đặt trang web của bạn. Đặc biệt quan trọng đối với các tìm kiếm đi kèm truy vấn địa lý cụ thể.
78. Chứng chỉ SSL: Google đã xác nhận rằng sử dụng HTTPS làm tín hiệu xếp hạng.
79. Điều khoản dịch vụ và trang bảo mật: Hai trang này giúp cho Google biết rằng website tuân tủ chính sách và bảo vệ người truy cập webiste.
80. Thẻ Meta trùng lập: Thông tin meta trùng lập trên website là một vấn đề thường gặp nhất không kể seoer nhiều năm kinh nghiệm hay các seoer mới. Để tránh điều này ảnh hưởng đến website hãy tham khảo thêm bài viết: “Cách tối ưu và loại bỏ thẻ Meta Description trùng lập trên website”.
81. Breadcrumb Navigatio: Breadcrumbs trong website là thẻ điều hướng tập hợp nhiều liên kết (đường link) phân cấp, giúp cho người xem biết được vị trí của mình trên website.
82. Tối ưu hóa trên thiết bị di đông: Hơn 50% tìm kiếm được thực hiện từ thiết bị di động bởi vậy google muốn website phải được tối ưu cho người dùng thiết bị di động. Với các thuật đã cập nhật google thực hiện hình phạt đối với website không thân thiện với thiết bị di động.
83. Youtube: Video Youtube luôn được ưu tiên trên bảng xếp hạng.
84.Tính khả dụng của website: Website khó điều hướng, chuyển trang, truy cập gián tiếp làm giảm thời gian trên trang, tăng tỷ lệ thoát nói cách khác điều này làm giảm thứ hạng tổng thể của website.
85. Website có Google Analytics và Google Search Console: Một số thử nghiệm cho thấy website có cài đặt công cụ sẽ giúp cải thiện việc lập chỉ mục website và ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng bằng cách cung cấp nhiều thông tin hơn cho google.
86. Đánh giá của người dùng/ Uy tín website: Độ nổi tiếng của website nhờ những bài viết học thuật, danh tiếng người đứng đầu góp phần không nhỏ trong việc đẩy tốc độ từ khóa lên top.
Yếu tố backlink
87. Tuổi tên miền liên kết: Các Backlink trỏ về từ các tên miền có tuổi đời cao có thể mạnh hơn với các tên miền mới.
88. Số lượng tên miền liên kết: Số domain giới thiệu cũng là một yếu tố xếp hạng quan trọng hàng đầu với google. Càng nhiều tên miền liên kết độ tin tưởng google càng tăng.
89. Liên kết từ các lớp Ip khác nhau: Đa dạng Ip trỏ về tạo độ tự nhiên, tránh các hình phạt vì liên kết cho website.
90. Số trang liên kết: Tổng số trang liên kết từ 1 tên miền bất kỳ có tác động lên thứ hạng từ khóa.
91. Văn bản liên kết: Trong thuật toán gốc của google “Từ khóa neo mô tả chính xác về nội dung của page được trỏ tới”. Mặc dù bây giờ văn bản neo đã bị google giảm bớt độ quan trọng nhưng trong bảng xếp hạng đây vẫn là yếu tố hàng đầu cần được quan tâm tới.
92. Thẻ Alt (Đối với liên kết từ hình ảnh): Trong hình ảnh có liên kết hẻ Alt sẽ thay thế cho từ khóa.
93. Liên kết từ domain .edu hoặc .***: Matt Cutts đã tuyên bố rằng TLD không ảnh hưởng đến thứ hạng, độtin tưởng của google lên website. Tuy nhiên, qua hàng loạt nghiên cứu từ các thương hiệu seo như Seo Moz, Ahrefs, Searchenginer Land các tên miền .Edu và .*** có độ quan trọng nhất định.
94. PageRanks website liên kết: Google đã hạ mức xếp hạng quan trọng của google Pagerank và chưa có thông báo sẽ cập nhật lại.
95. Liên kết từ tên miền giới thiệu: Google không đánh giá cao về liên kết này trong xếp hạng từ khóa. Các liên kết từ các tên miền giới thiệu có một giá trị riêng trong việc thu thập thông tin website.
96. Liên kết từ đối thủ cạnh tranh: Liên kết từ các trang khác xếp hạng trong cùng SERP được đánh giá cao cho từ khóa cụ thể trong liên kết.
97. Các liên kết từ các website gần bị phạt: Các liên kết này sẽ làm giảm thứ hạng webiste của bạn xuống đáng kể
98. Guest blog: Các liên kết từ bài đăng của khách hàng vẫn còn giá trị tuy không mạnh bằng các bài viết được biên tập riêng.
99. Các liên kết từ quảng cáo: Theo google các liên kết từ quảng cáo luôn là link nofollow.
100. Liên kết từ trang chủ: Các liên kết từ trang chủ của trang giới thiệu đóng vai trò quan trong trong việc xác định độ uy tín của liên kết.
102: Link Nofollow: Link không tin tưởng và ít có tác dụng trong việc tăng thứ hạng từ khóa. Mặc dù vậy Link Nofollow có tác dụng rất tốt trong việc tạo độ tự nhiên cho backlink tới website.
102. Độ đa dạng liên kết: Các website có liên kết từ duy nhất một nguồn sẽ bị google chú ý và đánh giá đây là webspam. Mặt đối lập các webiste có liên kết từ đa dạng các nguồn sẽ được google tin tưởng.
103. Liên kết được tài trợ hoặc các từ đồng nghĩa khác tại vị trí đặt backlink: Các từ khóa này làm giảm đáng kết chất lượng của backlink.
104. Liên kết theo ngữ cảnh: Các liên kết theo ngữ cảnh phù hợp với trải nghiệm người dùng được google đánh giá rất cao so với các liên kết khác.
105. Chuyển hướng 301: Sử dụng quá nhiều chuyển hướng 301 sẽ làm giảm độ quan trọng và thứ hạng của page.
106. Từ khóa liên kết nội: Nội dung liên kết là một tín hiệu cho thấy nội dung của page hoặc website được liên kết. Mặc dù các liên kết nội (internal link) có ít độ quan trọng nhưng điều này vẫn chiếm một vị trí quan trọng trong bảng xếp hạng.
107. Tiêu đề liên kết: Đây là văn bản hiển thị khi người dùng di chuột qua liên kết.
108. Backlink từ các tên miền TLD: Nhận liên kết từ các tên miền cấp cao nhất theo quốc gia có thể giúp website có thứ hạng tốt hơn tại webiste đó.
109. Vị trí liên kết trong bài viết: Liên kết nẳm ở đầu bài viết sẽ có giá trị hơn liên kết tại giữa hoặc cuối nội dung bài viết.
110. Vị trí liên kết trên trang: Liên kết xuất hiện trong phần nội dung được đánh giá cao hơn so với phần chân hoặc thanh bên trang.
111. Liên kết từ tên miền có nội dung liên quan: Một liên kết từ trang website có nội dung liên quan có giá trị cao hơn rất nhiều so với các webiste, diễn đàn có nội dung không liên quan
112. Mức độ liên quan ở page: Một liên kết từ trang có nội dung liên quan sẽ được google đánh giá cao.
113: Từ khóa xuất hiện trong tiêu đề: Google thích các backlink đến từ các trang có chứa từ khóa trong tiêu đề.
114. Tốc độ tăng trưởng backlink: Một webiste có tốc độ phát triển backlink tăng đều đặn giúp cho google đánh giá website tốt hơn
115. Tốc độ mất backlink: Ngược lại, liên kết bị mất đi có thể làm giảm đang kể thứ hạng cảu từ khóa vì đó là dấu hiệu co thấy độ uy tín website giảm.
116. Liên kết từ các trang chuyên gia: Thuật toán Hilltop gợi ý rằng việc nhận được liên kết từ các trang được xây dựng từ các chuyên gia hàng đầu trong một chủ đề sẽ được xử lý đặc biệt.
117. Liên kết từ trang thẩm quyền: Là liên kết từ các website đã nhận được liên kết từ các website chuyên gia.
118. Liên kết từ Wikipedia: Mặc dù các liên kết là Nofollow, nhưng rất nhiều seoer vẫn tin rằng liên kết từ wiki vẫn mang một giá trị nhất định trong công cụ tìm kiếm.
119 . Co-Occurrences: Hiểm nôm na đây là những liên kết ngược từ trang đồng chủ đề.
120. Tuổi backlink: Có một bằng sáng chế của google đăng ký gợi ý về sức mạnh của các liên kết có thời gian tồn tại lâu.
121. Liên kết từ website và Splogs: Do sự phát triển quá nhanh của các trang blog cùng số lượng nội dung giả mạo quá nhiều. Do đó google đánh giá cao liên kết từ các website đã được xác minh bởi các thương hiệu uy tín cùng độ tương tác của người dùng so với liên kết từ blog.
122. Liên kết tự nhiên: Một website có liên kết tự nhiên (link trần) sẽ xếp hạng cao, bền vững hơn các website có hành vi xây dựng liên kết.
123. Mưu đồ liên kết: Bất kỳ website nào có hành vi trao đổi liên kết đều sẽ nhận hình phạt từ google
124. Liên kết do người dùng tạo: Google có thể xác định liên kết nào do người dùng tạo và do chủ sở hữu website tạo.
125. Các liên kết 301: Các liên kết có chuyển hướng 301 sẽ mất thời gian cập nhật hơn so với liên kết trực tiếp. Tuy nhiên, Matt Cutts cho rằng các liên kết 301 tương tự như các liên kết trực tiếp.
126. Sử dụng Schema.org: Theo thống kê các trang có định dạng Schema.org thường có tỉ lệ CTR cao hơn.
127. TrustRank liên kết: Website có TrustRank liên kết càng cao càng tốt.
128. Số lượng link out: Độ trust website giảm theo tỉ lệ thuận với số lượng link out. Do đó một website có quá nhiều link out gây ảnh hưởng không nhỏ đến thứ hạng từ khóa.
129. Liên kết từ Forum/Diễn đàn: Do spam phát triển quá mạnh trong thời gian gần đây google đã giảm độ tin tưởng với các liên kết từ Forum/Diễn đàn.
130. Số lượng từ của nội dung đặt liên kết: Một liên kết trong bài viết có 1000 từ sẽ giá trị hơn liên kết trong đoạn trích 25 từ.
132. Chất lượng nội dung đặt liên kết: Các liên kết từ nội dung không có giá trị hoặc quá ngắn không mang lại nhiều giá trị trong việc tăng hạng từ khóa.
132. Liên kết Sitewide: Matt Cutts xác nhận các liên kết này chỉ được tính là 1 liên kết duy nhất kể cả khi backlink trả về được cập nhật trong webmaster tool > 1.
Tương tác người dùng
133. RankBrain: RankBrain là thuật toán AI của Google. Nhiều người tin rằng mục đích chính của nó là để đo lường cách người dùng tương tác với kết quả tìm kiếm (và xếp hạng kết quả cho phù hợp).
134. CTR Organic Search của một từ khóa: Theo google, các trang có tỉ lệ CTR cao sẽ được xếp hạng cao trên kết quả tìm kiếm
135. CTR Organic Search của tòan bộ từ khóa: CTR Organic Search hiểu theo cách khác là độ hấp dẫn của Title và Description đối với người dùng khi tìm kiếm. Do đó một website có CTR tổng của toàn bộ từ khóa cao luôn luôn được google ưu tiên.
136. Tỷ lệ thoát: Không phải tất cả Seoer đều đồng ý tỷ lệ thoát là một dấu hiệu trong việc xếp hạng từ khóa. Tuy nhiên trong những thử nghiệm gần đây cảu SEMRush cho thấy có mối liên hệt giữa tỷ lệ thoát và xếp hạng google.
137. Lưu lượng truy cập trực tiếp: Google xác nhận rằng số lượng người truy cập trực tiếp với tần xuất lớn ngầm khẳng định đây là một website có chất lượng tốt.
138. Khách truy cập quay lại: Các trang website có lượng khách truy cập cũ thường xuyên quay lại có thể được google đánh giá cao.
139. Pogosticking: Đây là một hình thức đặc biệt của tỉ lệ thoát. Pogosticking được google đánh giá dựa trên hành vi người dùng truy cập website A -> thoát ra -> truy cập website B khác trong thời gian ngắn để tìm kiếm câu trả lời phù hợp.
140. Trang website bị chặn: Google đã ngừng tính năng này trong Chrome tuy nhiên thuật toán Panda vẫn xác định đây là một tín hiệu để đưa ra hình phạt cho website.
141. Dấu trang Chrome: Google thu thập dữ liệu sử dụng trên trình duyệt Chrome bởi vậy các trang được đánh dấu trang trong Chrome góp phần làm tăng thứ hạng từ khóa của website.
142. Số lượng nhận xét: Các bài viết có nhiều nhận xét có thể là tín hiệu tương tác giúp đánh giá về chất lượng của website.
143. Thời gian on-site: Google chú ý rất nhiều đến thời gian người dùng truy cập trên website của bạn. Đôi khi google dựa vào điểm này để xác định website có cung cấp thông tin hữu ích, độ thu hút, độ sâu của website.
Các thuật toán đặc biệt của google
144. Query Deserves Freshness: Đây là thuật toán google nhằm cung cấp nội dung mới nhất cho một tìm kiếm.
145. Query Deserves Diversity: Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm đa dạng của người dùng google sử dụng một phương pháp mới để tra lời cho các từ không rõ nghĩa.
146. Lịch sử duyệt web: Để ý kỹ trong kết quả tìm kiếm thường xuất hiện các kết quả của những trang người dùng đã truy cập gần nhất.
147. Lịch sử tìm kiếm: Chuỗi hành vi tìm kiếm cũng ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm. Ví dụ: Nếu bạn đang tìm kiếm bài viết “đánh giá về điện thoại di động” thì khi thực hiện tìm kiếm về 1 thương hiệu điện thoại di động “Nokia”, google nhiều khả năng sẽ xếp hạng các website có phần đánh giá cao hơn.
148. Đoạn trích nổi bật: Trong nghiên cứu mới nhất cảu SEMRush, google chon nội dung đoạn trích nổi bật dựa trên độ dài nội dung, định dạng, độ uy tín và trang có sử dụng HTTPS.
149. Theo vị trí địa lý: Google ưu tiên các trang website có ip máy chủ và các tiện ích mở rộng đi kèm nằm tại vị trí người dùng đang thực hiện tìm kiếm.
150. Tìm kiếm an toàn: Kết quả tìm kiếm có nội dung người lớn sẽ không xuất hiện trong kết quả nếu người dùng bật chế độ tìm kiếm an toàn.
151. Vòng kết nối Google+: Mặc dù google+ về cơ bản đã chết tuy nhiên kết quả hiển thị kết quả của những website có thể cao hơn nếu người đang thực hiện truy vấn có đăng ký google+ và thuộc trong vòng kết nối của tác giả
152. Từ Khóa “YMYL”: Đây là những website yêu cầu thông tin liên quan đến thông tin cá nhân ( số cmnd, thông tin tài khoản...).
153. Có đăng ký DMCA: Các website nên đăng ký bản quyền nội dung kỹ thuật số DMCA.
154. Đa dạng tên miền: Đây là ' Bigfoot Update ' nhằm đảm bảo loại bỏ các website có nhiều page xếp hạng trên cùng 1 trang kết quả.
155. Tìm kiếm giao dịch: Google đôi khi hiển thị các kết quả khác nhau cho các tìm kiếm liên quan đến mua sắm như tìm kiếm chuyến bay.
156. Tìm kiếm địa điểm: Đối với tìm kiếm có gắn liền với địa điểm, google thường đặt kết quả tìm kiếm địa điểm lên trên kết quả tìm kiếm thông thường.
157. Tin tức hàng đầu: Một số từ khóa có thể kích hoạt hộp tin tức hàng đầu trên kết quả tìm kiếm
158. Thương hiệu lớn: Sau khi cập nhật google bắt đầu tăng thứ hạng từ khóa cho các thương hiệu lớn.
159. Tìm kiếm mua sắm: Google đôi khi hiển thị kết quả của google mua sắm trong tìm kiếm thông thường.
160. Kết quả hình ảnh: Hình ảnh google sẽ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm thông thường.
161. Tìm kiếm thương hiệu cố định: Từ khóa theo thương hiệu có thể mang lại kết quả một tên miền được xuất hiện nhiều lần trong trang kết quả
162. Payday Loans Update: Đây là một thuật toán đặc biệt được thiết kế để dọn sạch “ các truy vấn spam ”.
Tín hiệu của thương hiệu
163. Thương hiệu Anchor Text: Văn bản neo được gắn thương hiệu là một tín hiệu thương hiệu đơn giản nhưng mạnh mẽ.
164. Tìm kiếm có thương hiệu: Mọi người tìm kiếm thương hiệu. Nếu mọi người tìm kiếm thương hiệu của bạn trên Google, điều này cho thấy Google rằng trang web của bạn là một thương hiệu thực sự.
165. Tìm kiếm từ khóa thương hiệu + từ khóa: Mọi người tìm kiếm từ khóa cụ thể cùng với thương hiệu của bạn. Nếu có, Google có thể giúp bạn tăng xếp hạng khi mọi người tìm kiếm phiên bản không được gắn thương hiệu của từ khóa đó trong Google.
167. Trang web có Fanpage Facebook nhiều lượt thích: Các thương hiệu có xu hướng có các trang Facebook với nhiều lượt thích.
168. Trang web có hồ sơ Twitter với lượt người theo dõi cao: Hồ sơ trên Twitter với nhiều người theo dõi là một dấu hiệu tốt cho thương hiệu.
169. Trang Linkedin: Hầu hết các doanh nghiệp thực sự đều có trang Linkedin của công ty.
170. Quyền tác giả đã biết: Vào tháng 2 năm 2013, Giám đốc điều hành Google Eric Schmidt đã tuyên bố:
“Trong kết quả tìm kiếm, thông tin gắn với hồ sơ trực tuyến đã được xác minh sẽ xếp hạng cao hơn nội dung không có xác minh, điều này sẽ dẫn đến hầu hết người dùng nhấp vào các kết quả hàng đầu (đã xác minh) một cách tự nhiên.”
171. Tương tác của tài khoản truyền thông xã hội: Tài khoản truyền thông xã hội với 10.000 người theo dõi và 2 bài đăng có thể được đánh giá rất khác so với tài khoản 10.000 người theo dõi khác có nhiều tương tác. Trên thực tế, Google đã nộp một bằng sáng chế để xác định xem các tài khoản truyền thông xã hội có tương tác thật hay giả.
172. Giới thiệu thương hiệu trong các bài viết: Các thương hiệu thực sự lớn được đề cập trên các trang tin tức thường xuyên. Trên thực tế, một số thương hiệu lớn còn có các website tn tức của riêng họ.
173. Đề xuất thương hiệu không liên kết: Các thương hiệu được nhắc đến nhưng không gắn liên kết sẽ được google đánh giá đây là một dấu hiệu uy tín.
174. Hình ảnh văn phòng thực tế: Các doanh nghiệp có hình ảnh văn phòng thực tế trên google maps sẽ được năng cao thứ hạng trên trang xếp hạng.
Các yếu tố Webspam trên trang web
175. Panda Penalty: Các trang web có nội dung chất lượng thấp (đặc biệt là các trang nội dung) ít hiển thị hơn trong tìm kiếm sau khi bị ảnh hưởng bởi hình phạt Panda.
176. Liên đến các website xấu: Liên kết đến các website spam hoặc các trang website về cờ bác có thể làm ảnh hưởng đến xếp hạng tổng thể của website.
177. Redirects: Website Redirects khi truy cập vào website sẽ bị google giảm độ uy tín và thứ hạng.
178. Website có Popup: Tài liệu hướng dẫn của google khuyến cáo các nhà quản trị nên loại bỏ popup trên website của mình.
179. Quảng cáo quá nhiều trên trang: Google có thể phạt các trang website hiển thị quảng cáo xen kẽ giữa nội dung bài viết trên thiết bị di động.
180. Tối ưu quá mức: google sẽ phạt các website tối ưu hóa quá mức bao gồm các hành động: Nhồi nhét từ khóa trong nội dung, thẻ tiêu đề.
181. Nội dung vô nghĩa: Máy học google có thể xác định được nội dung không có giá trị đối với người dùng và loại bỏ những kết quả này ra khỏi danh sách được lập chỉ mục.
182. Doorway Pages: Đây là thủ thuật tạo ra trang trung gian nhằm chuyển hướng người dùng đến trang khác.
183. Quảng cáo trong màn hình đầu tiên: Thuật toán bố cục trang sẽ xử phạt các website xuất hiện quảng cáo trong màn hình đầu tiên.
184. Liên kết ẩn: Mọi thủ thuật nhằm che đậy liên kết sẽ khiến website bị phạt.
185. Fred: Thuật toán của google được cập nhật vào năm 2017 nhắm vào các webiste tạo nội dung ít giá trị trong khi tập trung chính vào việc kiếm lợi nhuận từ quảng cáo bằng các phương pháp lừa đảo, khoảng trống quảng cáo lớn...
186: Affiliate Sites: Bởi số lượng liên kết ngược của các trang Affiliate rất lớn do đó google có đội ngũ riêng để giám sát các website này.
187. Tạo nội dung tự động: Google rất ghét website tự động quét và lấy nội dung từ trang khác. Hình phạt chính nếu vi phạm là xóa toàn bộ chỉ mục của webiste trên google.
188. Excess PageRank Sculpting: Nếu tất cả các link out và link nội bộ đều là Nofollow thì đây có thể là dấu hiệu xấu với google
189. Địa chỉ Ip spam: Nếu địa chỉ IP máy chủ của website bị đánh giá là spam sẽ gây ảnh hưỡng đến tất cả webiste đặt trên địa chỉ ip đó.
190. Nhồi nhét từ kháo vào thẻ meta: Cố tình lập lại từ khóa trong thẻ meta với mật độ dầy đặc sẽ dẫn tới hình phạt của gooogle.
Các yếu tố webspam onpage
191. Các liên kết bất thường: Nếu có lượng liên kết lớn đột nhiên trỏ tới website thì đó sẽ là một dấu hiệu để google đánh giá liên kết giả.
192. Penguin: Các webiste bị Google Penguin phạt ít hiển thị hơn trong kết quả tìm kiếm. Thuật toán Penguin tập trung chính vào việc lọc các liên kết xấu để xác định các website cố tình thao túng kết quả.
193. Liên kết từ website có chất lượng thấp: Có quá nhiều liên kết từ các webiste, blog, diễn đàn có chất lượng nội dung thấp có thể là dấu hiệu để google quyết định phạt website.
194. Liên kết từ website không liên quan: Trang phân tích seo nổi tiếng MicroSiteMasters.com công bố kết quả nghiên cứu cho thấy những website cố tình xây dựng liên kết từ các website có nội dung không liên quan dễ bị phạt bởi Penguin.
Các yếu tố webspam offpage
195. Cảnh báo liên kết bất thường: Google sẽ tự động thông báo đến các nhà quản trị trong Google Search Console nếu phát hiện những dấu hiệu spam link.
196. Liên kết thư mục chất lượng thấp: Theo Google , các liên kết từ các thư mục chất lượng thấp có thể dẫn đến một hình phạt.
197. Liên kết từ IP cùng lớp: Việc nhận một số lượng liên kết không tự nhiên từ các trang web trên cùng một IP máy chủ có thể giúp Google xác định rằng các liên kết của bạn đến từ một mạng blog.
198. “Poison” Anchor Text – Anchor Text phá hoại: Có anchor text phá hoại (đặc biệt là các từ khóa về thuốc) có thể đó là một dấu hiệu của việc bị spam hoặc website bị hack. Dù bằng cách nào thì việc này cũng ảnh hưởng đến thứ hạng trang web của bạn.
199. Liên kết tăng bất thường: Bằng sáng chế Google năm 2013 mô tả cách Google có thể xác định liệu các liên kết đến một trang có hợp pháp hay không. Những liên kết không tự nhiên này hoàn toàn không có giá trị hoặc rất thấp trong 1 số trường hợp.
200. Liên kết từ các bài báo, trang danh mục tin tức: Các thư mục bài viết và thông tin báo chí bị các Seoer lạm dụng quá mức dẫn đến google tuyên bố rằng các loại liên kết này sẽ bị liệt vào danh sách spam.
201. Xây dựng liên kết thủ công: Hình thức xây dựng link bằng tay.
202. Mua bán liên kết: Đặt text link lên các site có dấu hiệu mua bán liên kết.
203. Google Sandbox: Các trang web mới xây dựng nhận được lượng liên kết tăng đột ngột đôi sẽ bị liệt vàoGoogle Sandbox tạm thời hạn chế khả năng hiển thị trên kết quả tìm kiếm.
204. Google Dance: Theo nội dung bằng sáng chế của google đây là cách google đánh giá website có bị dính các thuật toán hay không.
205. Công cụ từ chối link: Đây là công cụ trong webmaster tool nhằm khác phục các hình phạt spam thủ công hoặc để bảo vệ các webiste bị đối thủ bơm link.
206. Yêu cầu xét duyệt lại: Yêu cầu xét duyệt loại bỏ hình phạt của google với website.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp những yếu tố tác động đến seo mới nhất. Mọi thông tin đều được tổng hợp từ các website uy tín hàng đầu trong cộng đồng seo.
Nguồn: congdongspin.com