MySQL có thể rất đáng sợ. Mọi lệnh đều phải thông qua chương trình thông dịch dòng lệnh (command prompt) hoàn toàn không có giao diện trực quan. Bởi vậy, việc trang bị kiến thức cơ bản về cách tạo và thao tác trên một cơ sở dữ liệu có thể sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và phiền toái. Hãy làm theo chỉ dẫn dưới đây để tạo cơ sở dữ liệu về dân số các bang ở Mỹ.
[1][/sup]
Xóa cơ sở dữ liệu MySQL. Nếu cần loại bỏ một vài cơ sở dữ liệu đã bị cũ, hãy làm theo chỉ dẫn này.
Bước 3:http://dev.mysql.com/doc/):
CHAR(độ_dài) – chuỗi ký tự có độ dài định trước.
VARCHAR(độ_dài) – chuỗi ký tự có độ dài tối đa là độ_dài.
TEXT – chuỗi ký tự có tối đa 64KB văn bản.
INT(độ_dài) – số nguyên 32-bit với số chữ số tối đa là độ_dài (với số âm, dấu '-' được tính là một 'chữ số').
DECIMAL(độ_dài,thập_phân) – Số thập phân có số ký tự được hiển thị tối đa là độ_dài. Phần thập_phân quy định số chữ số tối đa đứng sau dấu phẩy.
DATE – Giá trị ngày (năm, tháng, ngày).
TIME – Giá trị thời gian (giờ, phút, giây).
ENUM('giá_trị1','giá_trị2', ....) – Danh sách giá trị đếm.
Một số tham số không bắt buộc:
- NOT NULL – Một giá trị phải được cung cấp. Trường này không được để trống.
- DEFAULTgiá_trị_mặc_định – Nếu không có giá trị nào được cho, giá_trị_mặc_định sẽ được áp cho trường này.
- UNSIGNED – Với phần dữ liệu bằng số, đảm bảo rằng giá trị không bao giờ là âm.
- AUTO_INCREMENT – Giá trị sẽ được tự động tăng thêm mỗi lần bảng dữ liệu có thêm dòng mới.