Vi xử lí Snapdragon của Qualcomm là những con chip phổ biến nhất trong thị trường điện thoại thông minh Android. Mặc dù có chipset Exynos riêng của mình, Samsung vẫn sử dụng Snapdragon cho dòng Galaxy ở thị trường Mỹ. Các công ty hàng đầu như LG, HTC, Sony, OnePlus,... cũng đang trang bị chip Qualcomm trên các sản phẩm của mình.
Với danh mục sản phẩm đa dạng, chip Snapdragon không chỉ được tìm thấy trên các điện thoại thông minh hàng đầu mà còn được thiết kế cho thiết bị cầm tay ở các mức giá khác nhau.
Hiệu suất và tính năng của những dòng này sẽ có sự khác biệt, cùng tìm hiểu những thông tin này dựa trên các chia sẻ của Android Authority nhé.
Vi xử lí cao cấp
Trong khi Snapdragon 850 là một vi xử lí mạnh mẽ dành riêng cho các sản phẩm PC luôn kết nối (Always Connected PC), Snapdragon 845 là chipset dành cho các dòng smartphone hàng đầu hiện tại của Qualcomm.
Đây là sản phẩm đầu tiên của Qualcomm sử dụng kiến trúc DynamIQ của ARM, cho phép cải thiện hiệu suất đa nhiệm và hiệu quả năng lượng cũng như bộ nhớ cache L3.
Các CPU Cortex-A75 và Cortex-A55 được tích hợp cho hiệu suất cao cân bằng với hiệu quả năng lượng, và GPU Adreno 630 độc quyền của công ty cung cấp hiệu suất đồ họa cao nhất.
Series 800 là những con chip hàng đầu của Qualcomm được xây dựng với kiến trúc big.LITTLE CPU. Công ty đã tùy chỉnh các lõi CPU Kryo của mình trong Snapdragon 821 vài năm trước, sau đó tinh chỉnh và tối ưu hóa lõi Cortex trong các thế hệ gần đây.
Những con chip này được trang bị các tính năng mới nhất của Qualcomm như Quick Charge 4.0, Bluetooth 5.0 và hỗ trợ tai nghe TrueWireless .
Đồng thời, loạt Snapdragon 800 series của Qualcomm cũng cung cấp những tính năng điện toán phức hợp và học máy của công ty. Qualcomm sử dụng DSP Hexagon của mình để tăng tốc các thuật toán toán học như mã hóa codec aptX Bluetooth.
Các chip có thể so sánh với Snapdragon 845 từ các đối thủ cạnh tranh của Qualcomm bao gồm Exynos 9810 của Samsung, Kirin 980 và Kirin 970 của Huawei.
Vi xử lý cận cao cấp - tầm trung
Các vi xử lí di động cận cao cấp và tầm trung của Qualcomm khá đa dạng.
Snapgragon 710 và Snapdragon 670
Snapdragon 710 và 670 gần giống nhau khi sở hữu các tính năng cao cấp của Qualcomm như tính năng sạc nhanh và Bluetooth.
Thiết kế 2 lõi Cortex-A75 và 6 lõi Cortex-A53 tạo nên sự khác biệt so với Snapdragon 800 series, mang lại hiệu suất đơn luồng đơn gần tương đương nhưng yếu thế hơn trong hiệu suất đa luồng, trái ngược với Snapdragon 660 khi cung cấp khả năng hoạt động đa lõi cao hơn. Tuy nhiên, thiết kế này được cho là tốt hơn cho tuổi thọ pin.
Bên cạnh đó, Snapdragon 710 và 670 tự hào với các GPU Adreno 600-series có thể hỗ trợ chơi game tốt, chỉ sau Snapdragon 845. Đồng thời cấu hình modem cũng cung cấp tốc độ LTE nhanh.
Snapdragon 710 và 670 đều hỗ trợ DSP Hexagon để tăng cường khả năng học máy, đồng thời cũng được trang bị tính năng Quick Charge 4.0 mới nhất và Bluetooth 5.0 tiêu chuẩn, được xây dựng trên quy trình 10nm FinFET.
Snapgragon 636 và Snapdragon 632
Giống như Snapdragon 710 và các model 600 series cao cấp hơn, Snapdragon 636 và 632 mới nhất cung cấp hiệu suất CPU cao thông qua thiết kế big.LITTLE. Tuy nhiên, hiệu suất đồ họa là khá thấp với GPU Adreno 500-series.
Snapdragon 636 cung cấp khả năng xử lí tín hiệu số DSP mạnh mẽ và modem nhanh, đồng thời cũng cung cấp các tính năng mới như Quick Charge 4.0.
Trong khi đó, Snapdragon 632 có các khe cắm RAM LPDDR3 rẻ hơn và chậm hơn, một modem X9 LTE cũ hơn và chỉ hỗ trợ Quick Charge 3.0.
Snapgragon 630 và Snapdragon 625
Các chip tầm trung cũ hơn bao gồm Snapdragon 630 và 625. Các chip này sử dụng các cụm CPU Cortex-A53 octa-core, GPU Adreno 509 và 506, do đó hiệu suất không quá nổi bật.
Snapdragon 630 tự hào khi sở hữu một modem X12 LTE mạnh mẽ, hỗ trợ DSP Hexagon và Bluetooth 5.0 trong khi Snapdragon 625 được trang bị modem X9 LTE và chỉ hỗ trợ Bluetooth 4.2.
Vi xử lí phổ thông
Snapdragon 450 và 439 là những chip mới nhất trong danh mục phổ thông của Qualcomm. Cả hai đều cung cấp hiệu suất CPU, GPU và modem thấp hơn nhằm đảm bảo chi phí.
Một chip cũ hơn là Snapdragon 425, được trang bị CPU cortex-A53 octa-core, modem X4 LTE chậm hơn, độ phân giải màn hình thấp hơn ở mức 720p và chỉ hỗ trợ camera đơn.
Tech Funny