Khi tìm hiểu về lĩnh vực công nghệ thông tin, chắc hẳn bạn đôi lần bắt gặp cụm từ bảng mã ASCII. Vậy chính xác mã ASCII là gì? Vai trò và ứng dụng như thế nào? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu chi tiết nhé!
1. Bảng mã ASCII là gì?
Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là mã trao đổi thông tin của quốc gia Hoa Kỳ. Bộ mã chứa các ký tự Latinh được quy ước để hiển thị văn bản trên laptop, máy tính. Hiện nay, mã ASCII có tổng cộng 256 ký tự, gồm 128 ký tự của mã ASCII chuẩn và 128 ký tự thuộc mã ASCII mở rộng.
Về lịch sử hình thành, mã ASCII ra đời do quá trình trao đổi thông tin giữa các hệ thống khác nhau gặp khó khăn. Do đó, năm 1963, ASCII 7-bit ra đời và được sử dụng trên máy tính Bell của AT&T. Do giới hạn ký tự, ASCII 8-bit ra đời vào năm 1980 bổ sung thêm một số loại ngôn ngữ, ký tự, đồ họa,... Sau đó, do sự phát triển toàn cầu và xuất hiện nhiều ngôn ngữ trên thế giới, ASCII chuẩn Unicode đã ra đời, cho phép biểu diễn hàng nghìn ký tự để giải quyết những hạn chế còn tồn đọng ở phiên bản cũ.
2. Tổng hợp bảng mã ASCII 256 ký tự
Dưới đây là bảng ASCII đầy đủ 256 ký tự để bạn tham khảo:
2.1. Bảng ký tự điều khiển ASCII
Ký tự điều khiển ASCII được tổng hợp chi tiết trong bảng dưới đây:
Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | HTML | Viết tắt | Truy nhập bàn phím | Tên/ Ý nghĩa |
0 | 000 0000 | 0 | � | NUL | ^@ | Ký tự rỗng |
1 | 000 0001 | 1 | SOH | ^A | Bắt đầu Header | |
2 | 000 0010 | 2 | STX | ^B | Bắt đầu văn bản | |
3 | 000 0011 | 3 | ETX | ^C | Kết thúc văn bản | |
4 | 000 0100 | 4 | EOT | ^D | Kết thúc truyền | |
5 | 000 0101 | 5 | ENQ | ^E | Truy vấn | |
6 | 000 0110 | 6 | ACK | ^F | Sự công nhận | |
7 | 000 0111 | 7 | BEL | ^G | Tiếng kêu | |
8 | 000 1000 | 8 | BS | ^H | Xoá ngược | |
9 | 000 1001 | 9 |
| HT | ^I | Thẻ ngang |
10 | 000 1010 | 0A |
| LF | ^J | Xuống dòng mới |
11 | 000 1011 | 0B | VT | ^K | Thẻ dọc | |
12 | 000 1100 | 0C | FF | ^L | Cấp giấy | |
13 | 000 1101 | 0D |
| CR | ^M | Chuyển dòng/ Xuống dòng |
14 | 000 1110 | 0E | SO | ^N | Ngoài mã | |
15 | 000 1111 | 0F | SI | ^O | Mã hóa/Trong mã | |
16 | 001 0000 | 10 | DLE | ^P | Thoát liên kết dữ liệu | |
17 | 001 0001 | 11 | DC1 | ^Q | Điều khiển thiết bị 1 | |
18 | 001 0010 | 12 | DC2 | ^R | Điều khiển thiết bị 2 | |
19 | 001 0011 | 13 | DC3 | ^S | Điều khiển thiết bị 3 | |
20 | 001 0100 | 14 | DC4 | ^T | Điều khiển thiết bị 4 | |
21 | 001 0101 | 15 | NAK | ^U | Thông báo có lỗi bên gửi | |
22 | 001 0110 | 16 | SYN | ^V | Thông báo đã đồng bộ | |
23 | 001 0111 | 17 | ETB | ^W | Kết thúc truyền tin | |
24 | 001 1000 | 18 | CAN | ^X | Hủy | |
25 | 001 1001 | 19 | EM | ^Y | End of Medium | |
26 | 001 1010 | 1A | SUB | ^Z | Thay thế | |
27 | 001 1011 | 1B | ESC | ^[ hay ESC | Thoát | |
28 | 001 1100 | 1C | FS | ^ | Phân tách tập tin | |
29 | 001 1101 | 1D | GS | ^] | Phân tách nhóm | |
30 | 001 1110 | 1E | RS | ^^ | Phân tách bản ghi | |
31 | 001 1111 | 1F | US | ^_ | Phân tách đơn vị | |
127 | 111 1111 | 7F | DEL | DEL | Xóa |
2.3. Bảng mã ASCII mở rộng
Bảng ASCII mở rộng ra đời giúp máy tính đọc và hiển thị được rất nhiều ngôn ngữ khác nhau. Theo đó, mã ASCII mở rộng gồm các ký tự sau:
Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | HTML | Ký tự |
128 | 10000000 | 0x80 | € | € |
192 | 11000000 | 0xC0 | À | À |
193 | 11000001 | 0xC1 | Á | Á |
194 | 11000010 | 0xC2 | Â | Â |
195 | 11000011 | 0xC3 | Ã | Ã |
196 | 11000100 | 0xC4 | Ä | Ä |
197 | 11000101 | 0xC5 | Å | Å |
198 | 11000110 | 0xC6 | Æ | Æ |
199 | 11000111 | 0xC7 | Ç | Ç |
200 | 11001000 | 0xC8 | È | È |
201 | 11001001 | 0xC9 | É | É |
202 | 11001010 | 0xCA | Ê | Ê |
203 | 11001011 | 0xCB | Ë | Ë |
204 | 11001100 | 0xCC | Ì | Ì |
205 | 11001101 | 0xCD | Í | Í |
206 | 11001110 | 0xCE | Î | Î |
207 | 11001111 | 0xCF | Ï | Ï |
208 | 11010000 | 0xD0 | Ð | Ð |
209 | 11010001 | 0xD1 | Ñ | Ñ |
210 | 11010010 | 0xD2 | Ò | Ò |
211 | 11010011 | 0xD3 | Ó | Ó |
212 | 11010100 | 0xD4 | Ô | Ô |
213 | 11010101 | 0xD5 | Õ | Õ |
214 | 11010110 | 0xD6 | Ö | Ö |
215 | 11010111 | 0xD7 | × | × |
216 | 11011000 | 0xD8 | Ø | Ø |
217 | 11011001 | 0xD9 | Ù | Ù |
218 | 11011010 | 0xDA | Ú | Ú |
219 | 11011011 | 0xDB | Û | Û |
220 | 11011100 | 0xDC | Ü | Ü |
221 | 11011101 | 0xDD | Ý | Ý |
222 | 11011110 | 0xDE | Þ | Þ |
223 | 11011111 | 0xDF | ß | ß |
224 | 11100000 | 0xE0 | à | à |
225 | 11100001 | 0xE1 | á | á |
226 | 11100010 | 0xE2 | â | â |
227 | 11100011 | 0xE3 | ã | ã |
228 | 11100100 | 0xE4 | ä | ä |
229 | 11100101 | 0xE5 | å | å |
230 | 11100110 | 0xE6 | æ | æ |
231 | 11100111 | 0xE7 | ç | ç |
232 | 11101000 | 0xE8 | è | è |
233 | 11101001 | 0xE9 | é | é |
234 | 11101010 | 0xEA | ê | ê |
235 | 11101011 | 0xEB | ë | ë |
236 | 11101100 | 0xEC | ì | ì |
237 | 11101101 | 0xED | í | í |
238 | 11101110 | 0xEE | î | î |
239 | 11101111 | 0xEF | ï | ï |
240 | 11110000 | 0xF0 | ð | ð |
241 | 11110001 | 0xF1 | ñ | ñ |
242 | 11110010 | 0xF2 | ò | ò |
243 | 11110011 | 0xF3 | ó | ó |
244 | 11110100 | 0xF4 | ô | ô |
245 | 11110101 | 0xF5 | õ | õ |
246 | 11110110 | 0xF6 | ö | ö |
2.4. Bảng mã ASCII và bảng ký tự Latin-1 chuẩn ISO 1252
Dưới đây là bảng ASCII và bảng ký tự tiêu tiêu chuẩn ISO 1252 chi tiết:
Char | Dec | Hex | Octal | HTML | Chức năng/Mô tả/Ghi chú |
^@ | 0 | 0x00 | 0000 | ^@ | NUL – Ký tự rỗng |
^A | 1 | 0x01 | 0001 | ^A | SOH – Bắt đầu header |
^B | 2 | 0x02 | 0002 | ^B | STX – Bắt đầu văn bản |
^C | 3 | 0x03 | 0003 | ^C | ETX – Kết thúc văn bản |
^D | 4 | 0x04 | 0004 | ^D | EOT – Kết thúc truyền |
^E | 5 | 0x05 | 0005 | ^E | ENQ – Truy vấn |
^F | 6 | 0x06 | 0006 | ^F | ACK – Báo nhận |
^G | 7 | 0x07 | 0007 | ^G | BEL – Chuông |
^H | 8 | 0x08 | 0010 | ^H | BS – Xóa ngược |
^I | 9 | 0x09 | 0011 | ^I | HT – Tab ngang [] |
^J | 10 | 0x0a | 0012 | ^J | LF – Chuyển dòng [] |
“ | 34 | 0x22 | 0042 | “ | Dấu ngoặc kép |
# | 35 | 0x23 | 0043 | # | Dấu thăng, ký hiệu số |
$ | 36 | 0x24 | 0044 | $ | Ký hiệu đô la |
% | 37 | 0x25 | 0045 | % | Phần trăm |
& | 38 | 0x26 | 0046 | & | Ký hiệu và |
‘ | 39 | 0x27 | 0047 | ‘ | Dấu nháy đơn |
( | 40 | 0x28 | 0050 | ( | Dấu ngoặc trái |
) | 41 | 0x29 | 0051 | ) | Dấu ngoặc phải |
* | 42 | 0x2a | 0052 | * | Dấu sao, dấu hoa thị |
+ | 43 | 0x2b | 0053 | + | Dấu cộng |
, | 44 | 0x2c | 0054 | , | Dấu phẩy |
– | 45 | 0x2d | 0055 | – | Dấu trừ |
. | 46 | 0x2e | 0056 | . | Dấu chấm |
3. Bảng mã ASCII có vai trò như thế nào?
Mã ASCII đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực truyền thông - thông tin, điển hình như:
3.1. Biểu diễn ký tự văn bản
Dựa vào bảng ASCII, con người sẽ dựa vào tiêu chuẩn quốc tế để đồng nhất trong việc trình bày các ký tự trên nhiều hệ thống khác nhau. Bên cạnh đó, ASCII còn liên kết các ký tự với mã số nguyên tương ứng, giúp hệ thống máy tính hiểu được thao tác mà lập trình viên công nghệ thông tin thực hiện.
3.2. Điều khiển thiết bị
Các ký tự trong bảng ASCII còn đóng vai trò trong việc điều khiển và quản lý dữ liệu giữa máy tính với các thiết bị khác như máy in, máy chiếu,... Ngoài ra, mã ASCII giúp các lệnh đặc biệt có thể kiểm soát tốc độ truyền thông tin dữ liệu. Bên cạnh đó, ASCII còn giúp người dùng tương tác với giao diện máy tính hiệu quả hơn như di chuyển con trỏ, xóa màn hình,...
3.3. Cơ sở cho các bảng mã mở rộng
ASCII cung cấp tiêu chuẩn mã hóa giúp thiết bị đọc và xử lý dữ liệu hiệu quả. Thực tế, mã ASCII chỉ sử dụng 7 bit để biểu diễn ký tự. Một bit còn lại là tiền đề để tạo các bảng mã mở rộng như Unicode hay ISO-8859, giúp người dùng biểu diễn được nhiều ký tự đặc biệt hơn.
4. Mã ASCII được ứng dụng như thế nào?
Trong cuộc sống, mã ASCII được tích hợp vào máy tính hoặc các thiết bị khác để hiểu rõ các lệnh và thao tác mà người dùng thực hiện. Đặc biệt, quá trình hoạt động của Robot còn nhờ vào công dụng của mã ASCII trong bảng điều khiển, giúp gửi lệnh và kiểm soát máy tính với các thiết bị kết nối khác.
Bảng mã ASCII ra đời đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của quá trình trao đổi thông tin giữa các nền tảng và hệ thống khác nhau. Hy vọng những thông tin chi tiết trong bài viết sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn về ASCII.
Xem thêm: Trí tuệ nhân tạo là gì? Cách AI ứng dụng vào cuộc sống thực tiễnSản phẩm chính hãng - giá rẻ bất ngờ tại Trang Công Nghệ Tại Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất đang cung cấp các thiết bị thông minh (điện thoại, máy tính bảng,...), nội thất (bàn, ghế,...), gia dụng (nồi cơm điện, bếp điện,...),... chính hãng từ nhiều thương hiệu nổi tiếng. Các sản phẩm có mức giá hợp lý cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn giúp bạn thả ga mua sắm mà không lo về giá. Hơn nữa, Trang Công Nghệ còn hỗ trợ giao hàng tận nơi, bảo hành chính hãng, đổi trả trong 35 ngày, trả góp lãi suất 0%,... Ngoài ra, đội ngũ nhân viên siêu thị tận tình, chuyên nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn tìm sản phẩm ưng ý. Nhanh tay truy cập website Trang Công Nghệ tại https://dienmaycholon.com/ hoặc đến trực tiếp chi nhánh siêu thị gần nhất để sở hữu những sản phẩm chất lượng với giá cực 'hời' nhé! |