Thông số kỹ thuật Nikon Z7 và Sony a7R III có gì khác biệt?
Trong lúc chờ đợi sự xuất hiện chính thức của Nikon Z7 trên thị trường vào cuối tháng 9 này, hãy cùng so sánh chi tiết thông số kỹ thuật của chiếc máy ảnh mirrorless full frame nhà Nikon với một trong những tượng đài của phân khúc máy ảnh không gương lật, Sony a7R III.
Sony không phải là hãng máy ảnh đầu tiên khai phá phân khúc máy ảnh không gương lật. Những người tiên phong thực sự là Panasonic, Fuji và Olympus, thậm chí các hãng này còn đi trước đến tận vài năm. Tuy vậy, Sony chính xác là hãng đầu tiên cho ra mắt máy ảnh mirrorless full frame; trong khi các hãng tiên phong chỉ mới dừng lại ở máy ảnh sử dụng cảm biến micro 4/3 (Micro Four Thirds).
Nhanh chóng, Sony dẫn đầu trong cuộc chiếc máy ảnh không gương lật, với ba gương mặt thương hiệu đình đám là a9, a7R III và a7 III. a9 là khởi nguồn cho sự thống trị của Sony, ra mắt vào tháng 5/2017, thuộc tầm cao cấp hướng đến nhiếp ảnh thể thao hành động và động vật hoang dã. Kế nhiệm không lâu sau đó là a7R III, hướng đến nhiếp ảnh thời trang và phong cảnh. Đứng thứ ba là a7 III, rẻ hơn nhưng là máy ảnh lai mạnh mẽ hơn.
Trong khi đó, Z7 cùng với Z6 là hai chiếc máy ảnh mirrorless full frame đầu tiên của Nikon. Được ra mắt vào ngày 22/8 vừa qua, Nikon và hai máy ảnh Z đã thực sự tạo nên một cơn sốt trong phân khúc máy ảnh không gương lật đã vốn rất sôi động. Nikon Z6 ngay lập tức trở thành đối thủ với Sony a7 III, trong khi Nikon Z7 mặc định đối đầu với Sony a7R III.
Trên thực tế, Sony nổi tiếng với khả năng tiếp cận người dùng xuất sắc, nhờ đó mà ngày nay chúng ta mới có được những chiếc máy ảnh với các thông số ấn tượng như vậy. Nếu không có Sony thì còn lâu Nikon và Canon mới chịu bước ra khỏi vùng an toàn và có sự xuất hiện của Z6, Z7 hay EOS R. Chính vì sự nhát gan của Nikon và Canon mà cũng dễ hiểu khi Sony gần như độc quyền phân khúc máy ảnh mirrorless full frame một cách mạnh mẽ và quá dễ dàng.
Nói đi cũng phải nói lại, Nikon thì lại là hãng máy ảnh đã có thâm niên trong ngành máy ảnh đến cả thế kỷ, tất yếu là hãng sẽ có nhiều kinh nghiệm hơn Sony cũng như các hãng ống kính thứ 3 đang hỗ trợ hãng này. Với việc ra mắt và nhiệt tình thúc đẩy hai chiếc máy ảnh Z nói riêng (và dòng ngàm Z nói chung), Nikon chắc chắn đang muốn giành lại ngôi vương về tay mình.
Thông số kỹ thuật tổng quan
Ngày ra mắt | 2018-08-22 | 2017-11-30 | Mới hơn 265 ngày |
Loại thân máy | Compact | Compact | |
Thương hiệu | Nikon | Sony | |
Định dạng máy | Mirrorless | Mirrorless | |
Kích thước (in) | 5.28 x 3.98 x 2.66 | 5.0 x 3.78 x 2.47 | |
Kích thước (mm) | 134 x 101 x 67.5 | 127 x 96 x 62.7 | |
Kích thước (Cubic) | 55.9 in3 | 46.68 in3 | Lớn hơn 9.22 in3 (20%) |
Bộ xử lý hình ảnh | EXPEED 6 | BIONZ-X | |
Ngàm ống kính | Z | E | |
Giá bán | $3397 | $2998 | Đắt hơn $399 (13%) |
Chống nước | Không | Không | |
Kháng thời tiết | Có | Có | |
Trọng lượng | 585 g | 657 g | Nhẹ hơn -72 g (-11%) |
Cảm biến
Anti Aliasing Filter | Không | Không | |
Tỉ lệ cạnh | 3:2 | 3:2 | |
Color Depth | 25 Bits | 26 Bits | -1 Bits (-4%) |
Dynamic Range | 14.7 Stops | 14.7 Stops | 0 Stops (0%) |
Focal Length Multi | 1.0x | 1.0x | |
Định dạng ảnh | RAW (14bit), JPEG | RAW (14bit), JPEG | |
Độ phân giải ảnh | 8256 x 5504 | 7952 x 5304 | |
Meagpixels | 45.4 MP | 42.4 MP | Ít hơn 3 MP (7%) |
Tốc độ đọc | 1/20 giây | 1/20 giây | 0 (0 Stops) |
Vùng cảm biến | 858 mm2 | 862 mm2 | Nhỏ hơn -4 mm2 (0%) |
Khổ cảm biến | 35.9mm x 23.9mm | 35.9mm x 24.0mm | |
Định dạng cảm biến | 35mm | 35mm | |
Kích thước điểm cảm biến | 4.35 µm | 4.51 µm | Điểm ảnh nhỏ hơn -0.16 µm (-4%) |
Kích thước cảm biến | Full Frame | Full Frame | |
Loại cảm biến | BSI-CMOS | BSI-CMOS | |
Ổn định hình ảnh | 5 trục (3 trục) | 5 trục |
Phơi sáng
Aperture Priority | Có | Có | |
Auto ISO Mode | Có | Có | |
Bracketing – AE | 3/5/9 Frames | 3/5/9 Frames | |
Bracketing – WB | 3 Frames | 3 Frames | |
Exp Compensation | -5 đến +5EV | -5 đến +5 EV | |
Exposure Metering | -4 đến +17EV | -3 đến +20EV | |
ISO – Boosted Max | 102400 ISO | 102400 ISO | 0 (0%) |
ISO – Boosted Min | 32 ISO | 50 ISO | ISO tối thiểu thấp hơn -18 (-36%) |
ISO – Native Max | 25600 ISO | 32000 ISO | ISO tối đa thấp hơn -6400 (-20%) |
ISO – Native Min | 64 ISO | 100 ISO | ISO tối thiểu thấp hơn -36 (-36%) |
ISO – Optimal Max | 3730 ISO | 3523 ISO | Chất lượng ISO tốt hơn 207 (6%) |
Manual Exposure | Có | Có | |
Metering – Average | Không | Có | |
Metering – Centre | Có | Có | |
Metering – Highlight | Có | Có | |
Metering – Multi/Matrix | Có | Có | |
Metering – Spot | Có | Có | |
Shutter Priority | Có | Có | |
Shutter Speed Max | 1/ 8000 giây | 1/ 8000 giây | |
Shutter Speed Min | 30 giây | 30 giây | |
White Balance | Có | Có |
Lấy nét tự động
AF Eye-AF | Không | Có | |
AF Face Detection | Có | Có | |
AF Live View | Có | Có | |
AF Mode – Centre/Single | Có | Có | |
AF Mode – Exp Flexible | Không | Có | |
AF Mode – Lock-On | Có | Có | |
AF Mode – Spot/Pinpoint | Có | Có | |
AF Mode – Wide | Có | Có | |
AF Mode – Zone/Dynamic | Có | Có | |
AF Touch | Có | Có | |
AF Tracking (AF-F) | Có | Có | |
AF-Auto (AF-A) | Có | Có | |
AF-Continuous (AF-C) | Có | Có | |
AF-Single Shot (AF-S) | Có | Có | |
Contrast Detection | 493 điểm AF | 425 điểm AF | Điểm AF tương phản nhiều hơn 68 (16%) |
Focus Point Coverage | 90% | 68% | Vùng bao phủ điểm AF rộng hơn 32% |
Focus Points – Total | 493 điểm AF | 425 điểm AF | Điểm AF tương phản nhiều hơn 68 (16%) |
Manual Focus (M) | Có | Có | |
Metering Range | -3 đến +17 EV | -3 đến +20 EV | Ít AF sáng hơn 3EV |
Phase Detection | 493 AF Points | 399 AF Points | Điểm AF pha nhiều hơn 94 (24%) |
V/H AF Point Memory | Có | Có |
Chụp liên tiếp
Chụp liên tiếp | Có | Có | |
Dung lượng bộ nhớ đệm JPEG + RAW | 23 ảnh | 30 ảnh | Bộ nhớ đệm lớn hơn -7 ảnh (-23%) |
Tốc độ chụp liên tiếp JPEG + RAW | 9 FPS | 9 FPS | 0 FPS (0%) |
Dung lượng bộ nhớ đệm JPEG | 23 ảnh | 82 ảnh | Bộ nhớ đệm lớn hơn -59 ảnh (-72%) |
Tốc độ chụp liên tiếp JPEG | 9 FPS | 10 FPS | Nhanh hơn -1 FPS (-10%) |
Dung lượng bộ nhớ đệm RAW | 23 ảnh | 30 ảnh | Bộ nhớ đệm lớn hơn -7 ảnh (-23%) |
Tốc độ chụp liên tiếp RAW | 9 FPS | 9 FPS | 0 FPS (0%) |
Tốc độ màn trập điện tử | 9 FPS | 10 FPS | Bộ nhớ đệm lớn hơn -1 FPS (-10%) |
Tốc độ màn trập cơ | 9 FPS | 10 FPS | Bộ nhớ đệm lớn hơn -1 FPS (-10%) |
Quay video
Color Depth | 10-bit | 8-bit | Cao hơn 2 Bit (25%) |
ISO (Video) – Boosted Max | 102400 | 32000 | ISO video tối đa cao hơn 70400 (220%) |
ISO (Video) – Boosted Min | 64 | 100 | ISO video tối thiểu thấp hơn -36 (-36%) |
ISO (Video) – Native Max | 25600 | 32000 | ISO video tối đa cao hơn -6400 (-20%) |
ISO (Video) – Native Min | 64 | 100 | ISO video tối thiểu thấp hơn -36 (-36%) |
Log | N-Log | S-Log | |
Max Bitrate (MBps) | 100 MBps | 100 MBps | 0 MBps (0%) |
Max FPS – FHD 1080p | 120 FPS | 120 FPS | 0 FPS (0%) |
Max FPS – UHD 2160p | 30 FPS | 30 FPS | 0 FPS (0%) |
Độ phân giải video tối đa | 3840×2160 (4K) | 3840×2160 (4K) | |
Quay RAW | Không | Không | |
Vùng cảm biến quay | Full Frame | Full Frame | 1.2x crop ở 4K 30p |
Tools – Focus Peaking | Có | Có | |
Tools – Vectorscope | Không | Không | |
Tools – Waveform | Không | Không | |
Tools – Zebra | Có | Có | |
True HDR | Có mở rộng 10-bit 422 | Không (HLG) | |
Video Codecs | MPEG-4; H.264 | MPEG-4; H.264 | |
Định dạng video | MOV; MP4 | XAVC S, AVCHD, MP4 |
Màn hình
Tỉ lệ khung hình | 4:3 | 4:3 | |
Độ phân giải EVF (dimensions) | 960×720 (SVGA+) | 800×600 (SVGA) | |
Độ phân giải EVF (dots) | 2073600 dots | 1440000 dots | Phân giải ít hơn 633600 dots (44%) |
Độ phân giải EVF (pixels) | 691200 px | 480000 px | Phân giải ít hơn 211200 px (44%) |
Màn hình – Khớp nối | Không | Không | |
Màn hình – Selfie/Vlogging | Không | Không | |
Màn hình – Xoay lật | Có | Có | |
Kích thước | 3.2 inches | 3 inches | Màn hình nhỏ hơn 0.2 inches (7%) |
Màn hình ở mặt trên máy | Có | Không | |
Màn hình cảm ứng | Có | Có | |
Loại | Rear LCD | Rear LCD |
Kính ngắm
Tỉ lệ khung ngắm | 4:3 | 4:3 | |
Độ phân giải EVF (dimen) | 1280×960 (UVGA) | 1280×960 (UVGA) | |
Độ phân giải EVF (dots) | 3686400 dots | 3686400 dots | 0 dots (0%) |
Độ phân giải EVF (pixels) | 1228800 px | 1228800 px | 0 px (0%) |
Kích thước | 0.5 inches | 0.5 inches | 0 inches (0%) |
Công nghệ | OLED | OLED | |
Loại | Electronic (EVF) | Electronic (EVF) | |
Độ bao phủ kính ngắm | 100% | 100% | 0% |
Diopter kính ngắm | -4.0 đến +2.0 | -4.0 đến +3.0 | |
Độ phóng đại kính ngắm | 0.8x | 0.78x | Độ phóng đại tăng 0.02x (3%) |
Flash
Built-In | Không | Không | |
Kết nối flash mở rộng | ISO 518 Hotshoe | Multi Interface Hot Shoe | |
Bước bù flash | 0.3EV đến 0.5EV | 0.3EV đến 0.5EV | |
Bù phơi sáng flash | -3.0EV đến +1.0EV | -3.0EV đến +3.0EV | Bù sáng ít hơn 2EV |
Đồng bộ flash điện tử | Không | Không | |
Đồng bộ flash cơ | 1/200 | 1/250 | Đồng bộ flash chậm hơn 1/3 Stops |
Flash không dây | Không | Không |
Lưu trữ
Khe thẻ 1 | XQD | UHS-II | |
Khe thẻ 2 | Không có | UHS-I | |
Khe thẻ | Đơn | Đôi | |
File Size – 4K Video (10sec) | 125MB | 125MB | 0MB (0%) |
File Size – Comp. RAW | 43MB | 41MB | Kích thước file nhỏ hơn 2MB (5%) |
File Size – JPEG (avg) | 26MB | 25MB | Kích thước file nhỏ hơn 1MB (4%) |
File Size – Uncomp. RAW | 85MB | 82MB | Kích thước file nhỏ hơn 3MB (4%) |
Thẻ nhớ kèm theo | Không | Không | |
Loại thẻ nhớ kèm theo | Không có | Không có | |
Loại thẻ nhớ | XQD Card | SD Card | |
Per GB – Comp. RAW | 23 ảnh | 24 ảnh | Nhiều ảnh hơn -1 (-4%) |
Per GB – JPEG | 38.46 ảnh | 40 ảnh | Nhiều ảnh hơn -1.54 (-4%) |
Per GB – Uncomp. RAW | 12 ảnh | 12 ảnh | 0 (0%) |
Per GB – Video | 80 giây | 80 giây | 0 (0%) |
Pin
Sạc pin kèm theo | Có | Có | |
Pin kèm theo | Có | Có | |
Thời lượng pin – Ảnh (Live View) | 330 shots | 650 shots | Hơn -320 shots (-49%) |
Thời lượng pin – Ảnh (Viewfinder) | 330 shots | 530 shots | Hơn -200 shots (-38%) |
Thời lượng pin – Video | 85 phút | 100 phút | Quay lâu hơn -15 phút (-15%) |
Loại pin | EN-EL15b | NP-FZ100 | |
Hỗ trợ sạc trong máy | Có | Có | |
Sạc USB | Có | Có |
Kết nối
3G | Có | Có | |
Bluetooth | Yes | Yes | |
GPS | Có | Có | |
HDMI | HDMI | HDMI D (Micro) | |
Cổng Headphone | 1/8″ Headphone | 1/8″ Headphone | |
LAN | Không | Không | |
Cổng Microphone | 1/8″ Microphone | 1/8″ Microphone | |
NFC | Không | Có | |
PC Sync | Không | Có | |
Điều khiển từ xa | Có | Có | |
USB | USB 3.1 Gen1 Type-C | USB 3.1 Gen1 Type-C | |
USB | Không có | USB Micro B Multi | |
Wireless | 802.11ac | 802.11n |
Theo Full Exposure
TIN LIÊN QUAN
Canon và Panasonic đồng loạt tham gia cuộc chiến mang tên mirrorless full-frame
Trong lúc thị trường máy ảnh đang sôi sục với việc Nikon cho ra mắt bộ mirrorless full-frame đầu tiên với máy ảnh Nikon Z6 và Nikon Z7 thì hai ông lớn trong thị trường máy ảnh là Canon và Panasonic cũng không thể ngồi yên. Cả Canon và Panasonic đã
Ngày mai 25/9, Panasonic công bố 2 máy ảnh mới, có IBIS, quay 4K60p và 3 lens full frame ngàm L mới
Điều vô cùng hấp dẫn hơn cả đó là hai máy ảnh mirrorless full frame mới không chỉ có một công Panasonic chế tạo, mà còn sử dụng ngàm ống kính SL của Leica và ba ống kính ngàm SL full frame từ Sigma sẽ được công bố cùng lúc.
Nikon xác nhận đang phát triển hệ máy ảnh mirrorless đủ khả năng cạnh tranh với DLSR cao cấp
Nikon vừa xác nhận đang phát triển hệ máy ảnh mirrorless với chất lượng có thể đối đầu trực tiếp với DSLR trung và cao cấp. Tạm thời vẫn chưa có nhiều thông tin, tuy nhiên khả năng rất lớn là thương hiệu Nhật Bản sẽ sử dụng cảm biến full frame cho
Nikon đang phát triển máy ảnh mirrorless hoàn toàn mới để chụp ảnh thể thao với ngàm "Z"
Nếu so với con số 18mm của ngàm Sony E-mount, khoảng cách 16mm của ngàm Z là rất gần. Tất nhiên phần đuôi ống kính cũng sẽ dài hơn một tí, vì thế có thể phần ngàm sẽ trồi ra ngoài thân máy Theo kiểu của máy ảnh Sigma hoặc thân máy sẽ phải to ra hơn
Mặt sau chiếc Mirrorless Full-frame của Nikon sẽ như thế nào?
Một đoạn quảng cáo hé lộ những chi tiết của chiếc Mirrorless full-frame do Nikon sản xuất, nhưng đáng tiếc mặt sau vẫn chưa có nhiều thông tin về thiết kế, cũng như sắp đặt các nút điều khiển.
Xin lỗi Nikon, ở ISO hơn 3 triệu thì Nikon D5 vẫn thua xa Sony a7R II
Dù có mức ISO tối đa cao hơn nhiều lần cùng mức giá gấp đôi, thế nhưng Nikon D5 vẫn không thể chiến thắng chiếc máy của Sony trong bài thử quay video thiếu sáng.
Nikon là nhà sản xuất số 1 trong mảng máy ảnh Full Frame dịp cuối năm
Công ty phân tích thị trường NPD Group Inc. của Mỹ cho biết doanh thu và loại nhuận của Nikon đều cao đột biến. Nikon D850 là chiếc máy ảnh DSLR được săn đón nhiều nhất trong mùa mua sắm cuối năm 2017 và chiếc D750 cũng góp phần tạo nên kết quả ấn
Canon sắp có máy ảnh mirrorless dùng cảm biến full-frame đầu tiên?
Sau Sony, có vẻ như Canon sẽ là nhà sản xuất tiếp theo tham gia cuộc đua máy ảnh không gương lật với cảm biến full-frame.
THỦ THUẬT HAY
Hướng dẫn quét mống mắt hiệu quả trên Galaxy S8
Quét mống mắt là phương thức bảo mật hệ thống mà Galaxy S8 và Galaxy S8 Plus sử dụng, ngoài hình thức bảo mật vân tay và mật khẩu.
Sửa lỗi Unity không chơi được game trên trình duyệt Chrome
Trong bài viết này, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách khắc phục lỗi Chrome báo phải cài đặt lại Unity Web Player khi chơi game . Dù bạn đã cài đặt Unity cho máy rồi, nhưng có khả năng do Chrome tiến hành thay đổi một vài
Cách sạc pin thiết bị Android siêu nhanh
Khi sử dụng điện thoại hay máy tính bảng chạy hệ điều hành Android, pin luôn là vấn đề được người dùng quan tâm bởi không phải lúc nào sạc pin cũng là dụng cụ bạn có thể mang theo bên mình. Vậy làm thế nào để bạn có thể
Lưu, chia sẻ, In, chú thích, chỉnh sửa file PDF trên iPhone và iPad
Chắc chắn, không phải lúc nào bạn cũng mang theo máy tính bên người, do đó biết được cách quản lý các file PDF khi sử dụng iPhone hoặc iPad là rất cần thiết. Cho dù bạn muốn lưu lại, chia sẻ, ký, chỉnh sửa hay in
Hướng dẫn sử dụng Apple Maps nhanh và đơn giản nhất
Sau nhiều năm cải tiến, Apple Maps đã trở thành một ứng dụng không thua gì so với Google Maps trong việc chỉ đường cũng như điều hướng. Cùng lưu lại cách sử dụng Apple Maps này nhé vì chắc chắn bạn sẽ cần. Trong iOS
ĐÁNH GIÁ NHANH
Zenfone 4 Max hay Wiko View XL đáng mua hơn ở phân khúc 4 triệu
Tuy là những smartphone có mức giá chưa đến 4 triệu đồng, Zenfone 4 Max và Wiko View XL đều có mức độ hoàn thiện đáng khen. Bộ vỏ kim loại nguyên khối chắc chắn và hiện đại, 2 dải anten trên – dưới giúp tăng cường khả
Đánh giá chi tiết về Notification Menu mới trên giao diện Grace UX
Hôm nay hãy cùng FPTShop trải nghiệm những thay đổi Notification Menu trên giao diện Grace UX beta của Galaxy S7 (Android 7.0 Nougat)
Đánh giá chi tiết Mitsubishi Xpander AT 2018 sau hành trình lái thử
Mitsubishi gọi Xpander là mẫu xe crossover MPV, nghĩa là kết hợp ưu điểm của cả dòng xe crossover và MPV. Ngoại hình ấn tượng mạnh mẽ, đột phá với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield - Vẻ đẹp từ công năng, kết hợp với tối