Mục lục
1. Dòng xe hatchback là gì?
2. Tại sao dòng xe hatchback giá rẻ được nhiều người ưa chuộng?
3. Nên mua xe hatchback nào?
Dòng xe hatchback là gì?
Xe hatchback có kiểu dáng gần giống với dòng xe sedan như xe có 4 chỗ ngồi, gầm thấp và kích cỡ nhỏ gọn, giúp di chuyển thuận lợi trong và ngoài thành phố.
Tuy nhiên, xe hatchback có thiết kế phần đuôi xe không kéo dài như dòng xe sedan nhưng được vát thẳng và vuông góc với khoang hành lý thu gọn. Đồng thời, xe hatchback gồm 3 hoặc 5 cửa, tính cả cửa khoang hành lý mở hướng lên trên với hàng ghế phía sau có thể gập lại tạo không gian cabin rộng, để đồ thoải mái.
Xem thêm:So sánh Sedan và Hatchback
Tại sao dòng xe hatchback giá rẻ được nhiều người ưa chuộng?
Kiểu thân xe hatchback xuất hiện lần đầu vào thập niên 1930, nhưng phải đến năm 1970 mới chính thức được xếp loại. Sở hữu thiết kế nhỏ gọn nhưng không kém phần tiện nghi là một trong những yếu tố hatchback được người dùng rất tin dùng; nhất là rất thuận tiện trong quá trình sử dụng. Hatchback đem đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn với đa dạng mẫu mã và thiết kế riêng đủ màu sắc đến từ các hãng xe nổi tiếng như: Toyota, Honda, VinFast, Kia...
Chính vì thiết kế nhỏ gọn có có thể tối ưu diện tích khoang chứa đồ rộng rãi và có thể gập được hàng ghế phía sau nên chiếc hatchback luôn được người dùng yêu thích. Đặc biệt là sự lựa chọn sáng giá cho các gia đình hay di chuyển trong đô thị đông đúc. Ngoài ra, mẫu xe này luôn được rất nhiều hãng xe taxi, vận tải ưa chuộng. Vì vậy, doanh thu lớn nhất của dòng xe hatchback này nằm ở những mẫu xe bình dân giá rẻ.
Nên mua xe hatchback nào?
Hiện nay có khá nhiều dòng xe Hatchback giá rẻ trên thị trường, được cung cấp từ các hãng xe nổi tiếng. Dưới đây là bảng thống kê 10 dòng xe ô tô hatchback kèm bảng giá xe phổ biến nhất năm 2021 để các bạn tham khảo:
Xe hatchback Honda Brio 2021
Mẫu xe mới nhất của phân khúc vừa được Honda trình làng tại triển lãm ô tô Việt Nam năm 2018. Honda Brio là dòng xe hatchback hạng A, có chiều dài x chiều rộng x chiều cao tổng thể tương ứng là 3. 817 mm x 1.682.mm x1.487 mm. Bên cạnh đó, xe có chiều dài cơ sở lên đến 2.405 mm, được cho là rộng nhất so với mẫu xe ô tô trong cùng phân khúc.
Ngoài ngoại thất mang phong cách thể thao hiện đại, nội thất được trang bị tiện nghi khá đầy đủ thì dòng xe hatchback hạng A Honda Brio đột phá khi cải thiện khả năng tăng tốc mượt mà với công suất tối đa là 66 kW (khoảng 89 mã lực) đi kèm hộp số vô cấp CVT, ứng dụng công nghệ G-Design Shift.
Honda Brio hiện đang cung cấp cho thị trường Việt Nam 3 phiên bản để khách hàng tùy chọn là Brio 1.2G, Brio 1.2 RS và Brio 1.2 RS hai màu.
Xem thêm:
Bảng giá xe Honda Brio
Đánh giá xe Honda Brio
Xe hatchback Honda Jazz 2021
“Nhỏ nhưng có võ” là câu nói rất xứng đáng dành cho dòng xe hatchback Honda Jazz hay còn gọi là Honda Fit của hãng Honda. Đây là mẫu xe có mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm ấn tượng chỉ khoảng 4,5 lít/100 km, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản lần lượt là V, VX và RS.
Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm). Với kích thước nhỏ gọn này, Honda Jazz là sự lựa chọn hàng đầu cho những khách hàng yêu thích hãng Honda có nhu cầu di chuyển thường xuyên trong thành thị.
Xem thêm:
Bảng giá xe Honda Jazz
Đánh giá xe Honda Jazz
Xe hatchback Vinfast Fadil 2021
Vinfast Fadil đại diện cho sự thành công ban đầu của thị trường xe nội địa Việt Nam khi có thể sản xuất ra dòng xe hatchback hạng A đầu tiên để cạnh tranh cùng các hãng xe nổi tiếng trên thế giới.
So với các đối thủ trong cùng phân khúc, Vinfast Fadil vẫn không hề thua kém về thiết kế nội ngoại thất và động cơ của xe. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm). Trong khi, xe cũng có chiều dài cơ sở là 2.385 mm, và khoảng sáng gầm là 150 mm.
Xe hatchback Vinfast Fadil được tích hợp nhiều tiện ích hiện đại cùng ngoại thất bắt mắt, độ an toàn cao như: 6 túi khí, tự động khóa cửa khi di chuyển, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, báo chống trộm. Ngoài ra, xe có khả năng vận hành vượt trội với công suất tối đa lên đến 98 mã lực.
Xét về giá, xe Vinfast Fadil tương đối khá kén người dùng khi giá còn cao so với các dòng xe khác trong phân khúc hatchback hạng A. Giá bán hiện tại của Vinfast Fadil tương đồng với các đối thủ như Honda Brio hay Toyota Wigo.
Xem thêm:
Bảng giá xe VinFast Fadil
Đánh giá xe VinFast Fadil
Xe hatchback Toyota Wigo 2021
Hãng xe Toyota luôn có sự tính toán kỹ lưỡng và chiến thuật đúng đắn trong mỗi dòng xe được bán ra trên thị trường. Trong đó, Toyota Wigo là một minh chứng. Tháng 3/2019, Toyota Wigo đánh bại các đối thủ trong phân khúc dòng xe hatchback hạng A để vươn lên vị trí đầu bảng về doanh số bán chạy nhất, theo thống kê từ hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam VAMA.
Xe Toyota Wigo là mẫu xe hatchback nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Khách hàng được tùy chọn đa dạng các màu xe như xe màu đen, xám, cam, đỏ, bạc, trắng.
Nội thất bên trong xe cũng được trang bị đầy đủ các thiết bị cơ bản như dàn CD có hỗ trợ ổ cắm USB, Aux và Bluetooth, ghế bọc nỉ và điều hòa có chỉnh điện.
Xe 5 chỗ, có kích thước xe là 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm) tương ứng với dài x rộng x cao, lớn hơn xe Kia Morning đôi chút. Xe sử dụng động cơ Xăng 1.2L với số sàn 5 cấp, số tự động 4 cấp, công suất tối đa là 87 mã lực/6000 vòng.
Xe hatchback Toyota Wigo được trang bị 2 túi khí, ABS, dây đai 3 điểm và cảm biến lùi.
Nhìn chung, Toyota Wigo là mẫu xe hatchback giá rẻ, phù hợp với thị hiếu của hầu hết khách hàng tại Việt Nam.
Xem thêm:
Bảng giá xe Toyota Wigo
Đánh giá xe Toyota Wigo
Xe hatchback Kia Morning S 2021
Kia Morning S có kích thước tổng thể là 3.595 x 1.595 x 1.490 (mm) tương ứng với dài x rộng x cao. Xe được trang bị động cơ xăng Kappa với dung tích 1.25 lít, công suất cực đại là 86 mã lực tại vòng quay 6.000 vòng/phút.
Những thiết kế trên xe Kia đáng được chú ý bao gồm: lưới tản nhiệt và hốc đèn pha được tách riêng, đổi đèn báo lùi hình chữ nhật thay vì hình tròn so với phiên bản cũ. Xe được trang bị thêm camera lùi và túi khí dành cho ghế phụ.
Xem thêm:
Bảng giá xe Kia Morning
Đánh giá xe Kia Morning
Xe hatchback Suzuki Celerio 2021
Xe hatchback Suzuki Celerio có chiều dài cơ sở là 2.425 mm, khoảng sáng gầm xe khoảng 145 mm, kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.600 x 1.600 x 1.540 (mm).
Xe Suzuki Celerio là mẫu xe hatchback “tối giản” khi điểm nhấn của xe chỉ chú trọng chủ yếu về không gian nội thất và khoang hành lý rộng rãi, khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối đa bằng việc giảm trọng lượng của bộ tản nhiệt, động cơ, khung gầm.
Tuy xe có thiết kế bên ngoài đơn giản, trang bị nội thất cũng không quá cao cấp. Nhưng không ít người dùng vẫn thích mẫu xe này vì tính tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng như: di chuyển đường đô thị tốn khoảng 6 lít/100km, đường ngoại ô 4,1 lít/100km, đường hỗn hợp là 4,8 lít/100km.
Xem thêm:
Bảng giá xe Suzuki Celerio
Đánh giá xe Suzuki Celerio
Xe hatchback Mitsubishi Mirage 2021
Mitsubishi Mirage 2021 có sự cải tiến hơn so với mẫu xe trước đó, bao gồm: Vô lăng được tích hợp thêm các nút điều khiển, màn hình cảm ứng 7 inch kết nối bluetooth, cổng USB đặt tại khu vực trung tâm, camera sau.
Xe được bán tại thị trường Việt Nam 3 phiên bản lần lượt như: MT, CVT, CVT Eco với tổng kích thước dài x rộng x cao là 3.795 x 1.665 x 1.510 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.450 mm.
Bù lại những điểm trừ về khả năng tăng tốc kém, phát ra âm thanh lớn khi khởi động, nội thất chưa cao cấp thì người mua chỉ cần chi ra một khoảng tiền khiêm tốn là đã có thể sở hữu chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu tối đa này.
Tất cả 4 phiên bản dòng xe hatchback Mitsubishi Mirage đều sử dụng động cơ 3 xi lanh với dung tích 1.2 lít, công suất tối đa 78 mã lực và momen xoắn là 100Nm.
Về trang bị công nghệ an toàn gồm túi khí, tùy chọn cảm biến đỗ sau, hệ thống kiểm soát ổn định, Mitsubishi Mirage được tổ chức NHTSA đánh giá 4/5 sao.
Xem thêm:
Bảng giá xe Mitsubishi Mirage
Đánh giá xe Mitsubishi Mirage
Xe hatchback Hyundai Grand i10 2021
Hyundai i10 là một trong hai mẫu xe hatchback hạng A bán chạy nhất Việt Nam và được lắp ráp trong nước từ 2017. Xe đang được bán với 6 phiên bản bao gồm: 1.0 MT Base, 1.0 MT, 1.0 AT, 1.2 MT Base, 1.2 MT, 1.2 AT.
Xe hatchback Hyundai Grand i10 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.765 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở là 2.425 mm, khoảng sáng gầm là 152 mm. Với kích thước này, Grand i10 đang vượt trội hơn rất nhiều so với các đối thủ cùng phân khúc.
Xe sở hữu không gian rộng rãi, tiện nghi cao cấp, hiện đại, khả năng vận hành bền bỉ và tiết kiệm, trang bị công nghệ an toàn đầy đủ nhu cầu và giá thì không cao. Vì thế, mẫu xe hatchback đáng mua từ Hàn Quốc này khá được ưa chuộng tại thị trường nội địa.
Xem thêm:
Bảng giá xe Hyundai Grand i10
Đánh giá xe Hyundai Grand i10
Xe hatchback Toyota Yaris 2021
Toyota Yaris là mẫu xe hatchback hạng B được rất nhiều khách hàng tại Việt Nam ưa chuộng, không chỉ vì tính thương hiệu cao, xe còn được thiết kế hiện đại, trang bị tiện nghi, khả năng vận hành ổn định và độ an toàn cao hơn.
Xe hatchback Toyota Yaris là một mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật bản có độ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu ưu việt.
Xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan duy nhất một phiên bản 1.5 G, với tổng kích thước dài x rộng x cao là 4.145 x 1.730 x 1.500 (mm), chiều dài cơ sở 2.550 mm.
Toyota Yaris sử dụng động cơ 4 xy-lanh có dung tích là 1.5 lít, công suất cực đại là 107 mã lực, kết hợp với hệ dẫn động trước và hộp số vô cấp.
Đặc biệt, xe được đánh giá 5 sao về tính an toàn theo tiêu chuẩn ASEAN NCAP với 7 túi khí, ABS, EBD, BA, VSC, cảm biến lùi.
Xem thêm:
Bảng giá xe Toyota Yaris
Đánh giá xe Toyota Yaris
Xe hatchback Suzuki Swift 2021
Sự trở lại của mẫu xe Suzuki Swift 2021 mang lại nhiều thành công cho thương hiệu Suzuki trong phân khúc dòng xe hatchback hạng B khi sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật như: chất lượng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, phong cách thiết kế thể thao mới mẻ, khoang lái, khoang hành lý thoáng và rộng hơn, trang bị hiện đại, tiện nghi, tính an toàn cao, đặc biệt giá xe vô cùng hấp dẫn khách hàng đang yêu thích các dòng xe Suzuki hatchback hạng B.
Suzuki Swift có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), chiều dài cơ sở là 2.450 mm, gồm 4 phiên bản GL bản tiêu chuẩn và GLX bản cao cấp. Khách hàng được tùy chọn đến 6 màu xe như xe màu đỏ, xanh, trắng, bạc, đen xám.
Xe có thiết kế bo tròn của cooper, dải đèn LED sắc cạnh tương tự chiếc xe thể thao hai cửa Jaguar F-Type. Đây cũng là điểm nhấn và thu hút khách hàng của mẫu xe mới này.
Suzuki Swift sử dụng động cơ 1.2 lít với công suất cực đại là 83 mã lực, hộp số vô cấp CVT. Mức tiêu hao nguyên liệu vô cùng tiết kiệm của xe chỉ dừng lại ở mức 3,6 lít/100km vùng ngoại ô và 4,6 lít/100km cung đường hỗn hợp.
So với phiên bản trước đó, Suzuki Swift cũng bổ sung tính năng an toàn thêm như ABS, EBD, BA, 2 túi khí trước và camera lùi.
Xem thêm:
Bảng giá xe Suzuki Swift
Đánh giá xe Toyota Yaris
Trên đây là những thông tin sơ nét về giải đáp các câu hỏi dòng xe hatchback là gì? Các dòng xe hatchback và giá xe được Carmudi.vn thống kê gửi đến bạn đọc.
Ngoài 10 mẫu hatchback được mua bán xe phổ biến nhất năm 2021 thống kê ở trên, bạn có thể tìm hiểu thêm các mẫu xe ô tô mới hoặc ô tô cũ khác như: Mazda 3, Volkswagen Polo, Hyundai i30, Hyundai i20, Kia K3 hatchback, Ford focus 2012, Hyundai Accent… trong cùng phân khúc để linh hoạt hơn trong khả năng chi trả và sở thích mua xe ô tô của mình.