Hướng dẫn tra Pokemon khắc hệ khi chơi Pokemon GO

Nếu 'skill' bạn dùng khắc Pokemon đối phương thì khả năng tấn công có thể tăng gấp rưỡi, ngược lại nếu chọn nhầm thì khả năng tấn công có thể giảm đi gần một nửa.


Lúc đánh Gym trong game Pokemon Go, bên cạnh việc chọn Pokemon có 'skill' chuẩn để tham chiến thì việc nắm được tính tương khắc giữa các hệ Pokemon khác nhau như nước (Water), lửa (Fire) hay điện (Electric) cũng rất quan trọng. Nếu 'skill' bạn dùng khắc Pokemon của đối phương thì khả năng tấn công có thể tăng gấp rưỡi hoặc mức độ chịu tổn thương sẽ được giảm gần một nửa, và ngược lại nếu chọn nhầm khả năng tấn công có thể giảm đi gần một nửa hoặc mức độ chịu tổn thương tăng gấp rưỡi.


Thực ra nếu so với chuỗi game Pokemon thế hệ trước thì tính tương khắc hệ trong Pokemon Go đã được xóa nhòa đi nhiều. Nếu như trước một 'skill' khắc hệ với Pokemon có thể tăng 2 lần sức mạnh (2x) và ngược lại một 'skill' bị khắc chế sẽ suy giảm một nửa sức mạnh (0,5x) thì tỷ lệ này trong Pokemon Go chỉ là 1,25x và 0,8x. Thêm vào đó, những trường hợp Pokemon miễn nhiễm với một hệ 'skill' nào đó trước đây thì trong Pokemon Go đều được quy về suy giảm 0,8 lần sức công phá.


Lúc đánh Gym trong game Pokemon Go, bên cạnh việc chọn Pokemon có 'skill' chuẩn để tham chiến thì việc nắm được tính tương khắc giữa các hệ Pokemon khác nhau như nước (Water), lửa (Fire) hay điện (Electric) cũng rất quan trọng.

Lưu ý là có kiểu liên hoàn xâu chuỗi đa hệ cùng một chú Pokemon, chẳng hạn như con Ho-oh hệ Fire/Flying bị tấn công bởi một kỹ năng hệ Rock thì sẽ bị 1,5625 lần tổn thương (1,25 nhân 1,25) vì Fire và Flying đều kị Rock. Nếu dùng kỹ năng hệ Grass với Ho-oh thì lại chỉ còn 0,64 phần tác dụng (0,8 nhân 0,8) vì Grass lại 'sợ' Fire và Flying. Trong khi đó con Zapdos hệ Electric/Flying nếu dính chiêu Thunder thì bị tổn hại bình thường vì Flying tuy bị 1,25 lần tổn hại với kỹ năng hệ Electric, nhưng bản thân Pokemon này cũng có hệ Electric nữa nên được giảm ngược lại 0,8 tổn hại khi bị Electric đánh trúng.

Một lưu ý nữa là trong Pokemon Go vẫn có tăng trưởng sức mạnh 1,25x khi Pokemon dùng 'skill' cùng hệ với mình (hay còn gọi là STAB), trước đây trong các game Pokemon tỷ lệ tăng này là 1,5x.

Bảng Pokemon khắc hệ cần biết khi chơi Pokemon Go (theo thứ tự alphabet các hệ)


Hướng dẫn tra Pokemon khắc hệ khi chơi Pokemon GO

Pokemon hệ bọ (Bug)

Loài tiêu biểu: Heracross, Pinsir, Scizor...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Dark, Grass, Psychic.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Fairy, Fighting, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Fighting, Grass, Ground.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Fire, Flying, Rock.

Kỹ năng có thể học: Megahorn, Signal Beam.

Pokemon hệ bóng tối (Dark)

Loài tiêu biểu: Tyranitar, Houndoom, Umbreon...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Ghost, Psychic.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Dark, Fairy, Fighting.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Dark, Ghost, Psychic.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Bug, Fairy, Fighting.

Kỹ năng có thể học: Crunch, Faint Attack, Bite.

Pokemon hệ rồng (Dragon)

Loài tiêu biểu: Dragonnite, Gyarados, Latios và Latias.

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Dragon.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Steel, Fairy.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Electric, Fire, Grass, Water.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Dragon, Fairy, Ice.

Kỹ năng có thể học: Outrage, Dragon Claw.

Pokemon hệ điện (Electric)

Loài tiêu biểu: Zapdos, Amphamos, Raikou, Electabuzz.

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Flying, Water.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Dragon, Electric, Grass, Ground.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Electric, Flying, Steel.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Ground.

Kỹ năng có thể học: Thunder, Volt tackle, Zap cannon, Thunderbolt.

Pokemon hệ tiên (Fairy):

Loài tiêu biểu: Xerneas, Sylveon, Togekiss...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Dark, Dragon, Fight.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Fire, Poison, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Bug, Dark, Fighting, Dragon.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Poison, Steel.

Kỹ năng có thể học: Moonblast, Dazzling Gleam.

Pokemon hệ chiến đấu (Fight)

Loài tiêu biểu: Machamp, Hitmontop, Hitmonlee, Hitmonchan...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Dark, Ice, Normal, Rock, Steel.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychic, Ghost.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Bug, Dark, Rock.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Fairy, Flying, Psychic.

Kỹ năng có thể học: Focus Punch, Superpower.

Pokemon hệ lửa (Fire)

Loài tiêu biểu: Entei, Moltres, Charizard, Magmar...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Bug, Grass, Ice, Steel.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Dragon, Fire, Rock, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Ground, Rock, Water.

Kỹ năng có thể học: Sky Attack, Aeroblast.

Pokemon hệ bay (Flying)

Loài tiêu biểu: Ho-oh, Dragonite...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Bug, Fighting, Grass.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Electric, Rock, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Bug, Fighting, Grass, Ground.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Electric, Ice, Rock.

Kỹ năng có thể học: Sky Attack, Aeroblast.

Pokemon hệ ma (Ghost)

Loài tiêu biểu: Banette, Gengar, Misdreavus...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Ghost, Psychic.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Dark, Normal.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Bug, Poison, Normal, Fight.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Dark, Ghost.

Kỹ năng có thể học: Cruse, Shadow Ball, Shadow Punch.

Pokemon hệ cỏ (Grass)

Loài tiêu biểu: Meganium, Oddish, Sunkern, Treecko, Naetle...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Ground, Rock, Water.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Bug, Dragon, Fire, Flying, Grass, Poison, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Electric, Grass, Ground, Water.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Bug, Fire, Flying, Ice, Poison.

Kỹ năng có thể học: Solarbeam, Leaf Blade, Magical Leaf.

Pokemon hệ đất (Ground)

Loài tiêu biểu: Dugtrio, Groudon...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Electric, Fire, Poison, Rock, Steel.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Bug, Grass, Flying.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Poison, Rock, Electric.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Ice, Grass, Water.

Kỹ năng có thể học: Mud Sport, Earthquake, Dig.

Pokemon hệ băng (Ice)

Loài tiêu biểu: Articuno, Delibird, Jynx, Snorunt, Spheal, Regice...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Dragon, Flying, Gras và Ground.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Ice.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Fight, Steel, Rock, Fire.

Kỹ năng có thể học: Blizzard, Ice Beam, Ice Puch.

Pokemon hệ thường (Normal)

Loài tiêu biểu: Castform, Chansey, Ditto, Eevee, Jigglypuff, Togepi...

Khả năng tấn công:

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Rock, Steel, Ghost.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Ghost.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Fight.

Kỹ năng có thể học: Strength, Thrash.

Pokemon hệ độc (Poison)

Loài tiêu biểu: Gloom, Gulpin, Spinarak, Muk, Weezing...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Fairy, Grass.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Ghost, Ground, Poison, Rock.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Bug, Fairy, Fighting, Grass, Poison.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Ground, Psychic.

Kỹ năng có thể học: Toxic, Poison Tail, and Sludge Bomb.

Pokemon hệ tâm linh (Psychic)

Loài tiêu biểu: Mewtwo, Mew, Alakazam...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Fighting, Poison.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Psychic, Steel, Dark.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Fighting, Psychic.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Bug, Dark, Ghost.

Kỹ năng có thể học: Psybeam, Confusion, Psychic.

Pokemon hệ đá (Rock)

Loài tiêu biểu: Golem, Regirock...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Bug, Fire, Flying, Ice.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Fighting, Ground, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Fire, Flying, Normal, Poison.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Fighting, Grass, Ground, Steel, Water.

Kỹ năng có thể học: Rock Throw, Rock Slide, Ancientpower.

Pokemon hệ thép (Steel)

Loài tiêu biểu: Beldum, Aggron, Steelix, Mawile, Registeel, Dialga...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Fairy, Ice, Rock.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Electric, Fire, Steel, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Nomal, Psychic, Rock, Steel, Poison.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Fighting, Fire, Ground.

Kỹ năng có thể học: Steel Wing , Iron Tail , Meteor Mash...

Pokemon hệ nước (Water)

Loài tiêu biểu: Kyogre, Slowking, Vaporeon...

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh hơn (gấp 1,25 lần) với các hệ: Fire, Ground, Rock.

+ Sức tấn công suy giảm (còn 0,8 lần) với các hệ: Dragon, Grass, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ 0,8 lần bởi hệ: Fire, Ice, Steel, Water.

+ Bị tổn thương gấp 1,25 lần nếu đối đầu với hệ: Electric, Grass.

Kỹ năng có thể học: Surf, Water Fall.

Nguồn : Gamesao

Từ khoá : tra, Pokemon, khi

TIN LIÊN QUAN

Thông tin chi tiết về 23 Pokemon mới ra mắt trong tựa game Pokemon GO

Trong số những Pokemon mới ra mắt này, Pokemon hệ Đá và Thép Aggron chắc chắn là Pokemon đáng chú ý nhất với chỉ số Max CP cao, khả năng phòng ngự ‘trâu bò’ (314) và đây là lựa chọn thích hợp để khắc chế Pokemon hệ Băng và Tiên.

Pokemon thế hệ 3 bị giới hạn khu vực trong Pokemon GO đã chính thức ‘di cư’

Trong những Pokemon thế hệ 3 mới ra mắt trong Pokemon GO thì bộ đôi Seviper và Zangoose cũng là 2 Pokemon bị Niantic giới hạn khu vực bắt.

Sơ đồ tiến hóa Pokemon trong Pokemon GO

Bạn có muốn biết Pokemon của bạn sau khi tiến hóa sẽ thế nào, tất cả loại Pokemon trong game Pokemon Go đều có trong sơ đồ tiến hóa dưới đây

Pokemon Go Plus, thiết bị đeo tay chơi Pokemon Go sẽ ra mắt ngày 16/9

Sau 2 tháng trì hoãn, thiết bị đeo tay giá 35 USD giúp game thủ chơi Pokemon Go thuận tiện hơn đã ấn định ngày ra mắt là 16/9.

Deoxys sẽ là Pokemon huyền thoại tiếp theo ra mắt trong Pokemon GO?

Bắt đầu từ Lugia hay bộ 3 Articuno, Zapdos, Moltres, cho đến thời điểm hiện tại số lượng Pokemon huyền thoại được đưa vào trong tựa game Pokemon GO không phải là nhỏ. Rất nhiều game thủ đã ngó lơ Pokemon GO một thời gian dài nhưng kể từ khi Pokemon

Pokemon Go chuẩn bị đón nhận thêm 100 con Pokemon mới

Pokemon Go chuẩn bị tung ra bản cập nhật mới - với hơn 100 con Pokemon mới sẽ xuất hiện trong game, người chơi tha hồ mà bắt nhé.

THỦ THUẬT HAY

Hướng dẫn bật giao diện Material Design UI trên Google Chrome 68

Giao diện Material Design UI sẽ mang đến cho trình duyệt Google Chrome một giao diện hoàn toàn khác biệt. Các đường nét sắc cạnh và cứng cáp theo hình thang trên các tab của trình duyệt.

Chia sẻ mặt đồng hồ Apple Watch trên watchOS 7 thật đơn giản

watchOS 7 được nâng cấp rất nhiều tính năng mới cho người dùng trong đó phải kể đến tính năng chia sẻ mặt đồng hồ. Nếu bạn chưa biết cách chia sẻ mặt đồng hồ Apple Watch trên watchOS 7 thì hãy làm theo hướng dẫn dưới

Cách sạc pin thiết bị Android siêu nhanh

Khi sử dụng điện thoại hay máy tính bảng chạy hệ điều hành Android, pin luôn là vấn đề được người dùng quan tâm bởi không phải lúc nào sạc pin cũng là dụng cụ bạn có thể mang theo bên mình. Vậy làm thế nào để bạn có thể

Đăng ký Email doanh nghiệp tại nhà cung cấp Microsoft

Thời điểm hiện tại nhà cung cấp GoogleBusiness chính thức thu phí đối với các Email theo tên miền ten@tendoanhnghiep.com, với khoản thu phí khá lớn thì những Webmaster nhỏ lẻ không thể nào trích ra duy trì những tiện

Cách khai báo di chuyển nội địa trên PC Covid nhanh và tiện lợi nhất

Khai báo di chuyển nội địa trên app PC Covid tính năng hữu ích, phục vụ công tác phòng chống dịch Covid-19. Sau đây là cách khai báo di chuyển nội địa trên PC Covid...

ĐÁNH GIÁ NHANH

Đánh giá OPPO R17 Pro sau gần 2 tháng: Không dành cho tất cả, thăm dò thị trường!

Dù là sản phẩm cao cấp nhưng R17 Pro không được OPPO quảng báo rộng rãi giống như các thiết bị thuộc dòng F-Series đang nhận được rất nhiều sự yêu thích của người dùng với doanh số luôn nằm trong top 3 sản phẩm bán

Đánh giá nhanh Huawei GR5 2017: camera kép tầm giá 5 triệu

Huawei GR5 2017 hứa hẹn là sản phẩm gây sốt trong phân khúc smartphone tầm trung 5 đến 6 triệu đồng trong tháng tới

Đánh giá giao diện ZenUI trên Asus Zenfone Go và Go Plus: Nhẹ nhàng, tiện lợi và tùy biến cao.

Đánh giá giao diện người dùng trên Asus ZenFone Go, smartphone có thiết kế trẻ trung và giá bán rất vừa túi tiền với đại bộ phân người dùng Việt Nam.