Đều thuộc phân khúc cận cao cấp cũng như được các hãng sản xuất chăm chút kỹ về ngoại hình. HP Envy 13 và Dell Ins 7460 sở hữu những ưu điểm và nhược điểm gì để có thể hấp dẫn người dùng khó tính ở thị trường laptop khắc nghiệt này?
Thiết kế
Đối với những chiếc laptop đa phương tiện có tầm giá ~20 triệu đồng, nhà sản xuất thường đầu tư nhiều hơn ở thiết kế với mục đích đem đến cho người dùng một sản phẩm không chỉ đẹp mà còn là một món “phụ kiện - trang sức” đầy thẩm mỹ và thể hiển được cá tính riêng của bản thân. Cả Envy 13 cũng như Ins 7460 cũng không phải ngoại lệ, nhưng bên cạnh đó HP và Dell đều đã thêm thắt những chi tiết tinh tế để giúp cho sản phẩm riêng của mình quyến rũ hơn, tạo nên được sự khác biệt so với các sản phẩm cùng phân khúc.
Đều là dòng sản phẩm laptop mỏng nhẹ nên kích thước của hai máy khá tương đồng, điểm khác biệt rõ ràng và dễ nhận thấy nhất chính là độ mỏng. Trong khi Dell Ins 7460 có độ mỏng ~18.3 mm thì HP Envy 13 có độ dày chỉ ~13.9mm, cách biệt gần 0.45 mm. Để đạt được độ mỏng này một phần là nhờ Envy 13 có được thiết kế bản lề đặc biệt ôm trọng cạnh sau của máy, có lẽ đây cũng là lý do giúp cho Envy 13 có được trong lượng ~1.23kg nhẹ hơn hầu hết các laptop cùng phân khúc chứ không chỉ Ins 7460 (1.8kg).
Được hoàn thiện tự kim loại nguyên khối, cả 2 sản phẩm này đều có được sự chắc chắn và ổn định trong quá trình sử dụng. Đặc biệt, với thiết kế viền màn hình siêu mỏng, Envy 13 và Ins 7460 đem đến cái nhìn hiện đại và sang trọng trong từng thao tác và trải nghiệm. Đây đều là ưu điểm mà chúng thừa hưởng từ dòng sản phẩm Spectre và XPS đầy cao cấp của hãng.
Màn hình và âm thanh
Sử dụng kích cỡ màn hình khác nhau 13.3 inch (Envy 13) và 14 inch (Ins 14) nhưng cùng độ phân giải FullHD (1920 x 1080 pixel) nên sự khác về chất lượng hiển thị giữa hai sản phẩm là không nhiều. Nếu như Envy đem đến một màn hình chất lượng với hình ảnh sắc nét cùng màu sắc tươi sáng trung thực thì Insprion lại có được một màn hình rực rỡ và nịnh mắt người dùng hơn.
Ví trí đặt loa cũng có chút khác biệt khi Dell Ins 7460 được giấu ở cạnh trước thì chiếc laptop của HP lại có dải loa đặt trên bàn phím kết hợp cùng 2 loa giấu ở cạnh trước, cả hai vị trí này đều giúp cho âm thanh phát ra hướng thẳng vào người dùng. Trái ngược với màn hình, âm thanh phát ra từ bộ loa của Dell không thực sự nổi bật, âm phát ra tuy có chiều sâu nhưng treble được đẩy lên quá cao còn bass gần như đã bị lấn át. Đối với HP mặc dù âm lượng của máy còn hơi nhỏ nhưng chất âm phát ra có sự cân bằng giữa các âm bass, mid hay treble cùng khả năng tái tạo âm thanh đa chiều hơn.
Bàn phím và TouchPad
Xét về mặt thiết kế thì bàn phím của HP Envy 13 dễ dàng gây ấn tượng với người dùng nhờ thiết kế tràn viền với các phím bấm lớn phủ kín bề mặt chiếu kê tay tạo nên sự đồng nhất trong thiết kế của sản phẩm. Trái lại, chiếc laptop của Dell lại có các phím bấm tương đối nhỏ trên một bề mặt chiếu kê tay rộng rãi trông khá lạc tông so với thiết kế mỏng nhẹ của máy. Tuy nhiên, trải nghiệm gõ phím trên Ins 7460 lại tốt hơn nhiều, mặc dù các phím bấm nhỏ nhưng hành trình phím sâu cùng độ đàn hồi tốt giúp cho người dùng không mất quá nhiều thời gian để làm quen. Bên cạnh đó, cảm giác gõ với bàn phím của HP cũng rất tốt hành trình phím hơi nông nhưng độ đàn hồi cao đem đến cảm giác thoải mái khi sử dụng.
TouchPad của cả 2 máy đều có kích thước tương đối, không quá lớn nhưng vừa đủ đề các thao tác đa nhiệm, phóng to - thu nhỏ được thực hiện một cách dễ dàng.
Cấu hình và hiệu năng
Cả hai đều được ra mắt với nhiều phiên bản sở hữu nhiều tùy chọn cấu hình khác nhau, và dưới đây là cấu hình chi tiết của 2 sản phẩm mà mình so sánh trong bài.
HP Envy 13 |
Dell Ins 7460 |
|
Màn hình |
13.3 inch FullHD (1920 x 1080 pixels), Tấm nền IPS |
14 inch FullHD (1920 x 1080 pixels), Tấm nền IPS |
CPU |
Intel Core i7 - 8550U |
Intel Core i7 - 7700U |
GPU |
Intel HD Graphics 620 |
NVIDIA GeForce 940MX 2 GB |
RAM |
8GB RAM DDR3L 1866MHz |
8GB RAM DDR4 2133MHz |
Bộ nhớ lưu trữ |
SSD 256GB |
HDD 1TB + SSD 128GB |
Kết nối |
1 headphone/microphone combo; 2 USB 3.1 Gen 1 (1 HP Sleep and Charge); 2 USB 3.1 Type-C™ Gen 1 (Data Transfer up to 5 Gb/s, DP1.2, HP Sleep and Charge) |
USB 3.1 Type-C™ Gen 1 (Data Transfer up to 5 Gb/s, Power Delivery, DP1.2); 2 x USB 3.1 Gen 1; 1 x headphone/microphone combo |
Hệ điều hành |
Windows 10 64Bit |
|
Pin |
6 Cell |
3 Cell |
Kích thước |
30.54 x 21.56 x 1.39 cm |
323.3 x 227.1 x 18.95 mm |
Trọng lượng |
1.23 kg |
1.8 Kg |
Nếu như Dell Ins 7460 được hãng trang bị Card đồ họa rời cùng HDD dung lượng cao đi kèm SSD tốc độ thì Envy 13 lại được HP nhanh chóng cập nhật cho mình CPU thế hệ thứ 8 của Intel. Trải nghiệm sơ bộ cả hai máy đều có được hiệu năng rất tốt, độ trễ trong quá trình sử dụng hầu như là không có, tốc độ khởi động Windows rất nhanh, chỉ trong vòng 5-10s là người dùng có thể sử dụng máy tính với đầy đủ chức năng. Việc tăng cường HDD 1TB giúp cho người dùng sở hữu Ins 7460 sẽ có được nhiều không gian lưu trữ hơn, ngược lại máy sẽ có mà có được vẻ ngoài mỏng nhẹ như Envy 13.
Kết luận
HP và Dell đều là những đối thủ truyền kiếp trong mọi thị phần laptop từ phổ thông cho tới cao cấp, và Envy 13 cùng Ins 7460 xứng đáng là đại diện của 2 hãng trong cuộc chiến ở phân khúc này. Nếu như HP Envy 13 dễ dàng chiếm được cảm tình của người dùng nhờ có được thiết kế sang trọng đầy quyến rũ cùng CPU Intel thế hệ thứ 8 thì Dell Ins 7460 lại đem đến trải nghiệm hoàn hảo hơn với thiết kế hiện đại cùng cấu hình tích hợp card đồ họa rời. Tuy vậy, cả hai máy đều có cho mình những nhược điểm nhất định và mong rằng 2 hãng sẽ tích cực nâng cấp sản phẩm ở những phiên bản sau nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng. Và nếu bạn đọc còn chút phân vân giữa 2 sản phẩm này thì thử tưởng tượng HP Envy 13 là một quý cô kiêu sa đầy lộng lẫy và Dell Ins 7460 sẽ là một quý ông lịch lãm đầy mạnh mẽ.
Phước Sang