Thông thường, phần số đếm sẽ quan trọng hơn ở phần thi nghe và quan trọng trong các cuộc giao tiếp hằng ngày, các bạn cần phải nắm bắt được cách đọc, viết của các số đếm để nghe được cụ thể những nội dung người đối diện muốn truyền tải hoặc truyền tải được nội dung mình muốn nói có liên quan đến số đếm, vì vậy, các bạn sẽ được hướng dẫn đọc, viết các đơn vị đếm trong tiếng Anh, chục, ngàn, trăm, triệu, tỉ, qua đó, các bạn có thể hoàn thành tốt được nội dung học tập liên quan đến số đếm trong tiếng Anh.
Hướng dẫn đọc, viết các đơn vị đếm trong tiếng Anh, chục, ngàn, trăm, triệu, tỉ
Việc đọc số trong tiếng Anh không quá khó nếu như các bạn nắm bắt được những nguyên tắc cơ bản và một số trường hợp đặc biệt. Trong tiếng Anh, số đếm sẽ có cách đọc khác với số thứ tự, vì vậy, các bạn cần chú ý để tránh những nhầm lẫn đáng tiếc trong việc trình bày các số đếm. Trong tiếng Anh, số đếm (cardinal numbers) sẽ được sử dụng cho mục đích là đếm số lượng, còn số thứ tự (ordinal numbers) sẽ được sử dụng để xếp hạng, tuần tự.
Ví dụ: Số đếm được dùng để đếm số lượng: There are thirty-one days in May (Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm).
Ngoài ra, số đếm sẽ cho biết tuổi, biết số điện thoại, năm sinh.
Số thứ tự sẽ được hình thành từ số đếm bằng cách thêm 'th' vào cuối số điếm, ngoài trừ 3 số thứ tự đầu tiên (first, second, third). Số thứ tự sẽ dùng trong trường hợp xếp hạng, cho biết tầng của một tòa nhà, cho biết sinh nhật,...
Ví dụ: She had a huge party for her eighteenth birthday (Cô ấy đã có một buổi tiệc linh đình cho ngày sinh nhật thứ 18).
Hi vọng với những hướng dẫn đọc, viết các đơn vị đếm trong tiếng Anh, chục, ngàn, trăm, triệu, tỉ, các bạn đã có thêm được một kiến thức bổ ích để nâng cao khả năng học tiếng Anh của mình, ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm cách đếm số thứ tự trong tiếng Anh, với cách đếm số thứ tự trong tiếng Anh, các bạn cần ôn tập kỹ lưỡng, học tốt từ mới và dành thời gian để thực hành nhiều hơn để trang bị được những kiến thức cần thiết cho mình.