1. RA MẮT 09 BỘ TRANG PHỤC MỚI:
Maokai Vinh Quang – Phần thưởng đấu Xếp Hạng Mùa 2016 (Xem chi tiết TẠI ĐÂY)
Karthus Lightbane
Jayce Brighthammer
Bard Bard
Sejuani Dawnchaser
Worldbreaker Hecarim
Worldbreaker Nasus
Worldbreaker Trundle
2. THỜI ĐẠI THÍCH KHÁCH:
04 TƯỚNG CÓ THAY ĐỔI LỚN
Chỉ số thay đổi:
- Tốc độ di chuyển giảm từ 345 xuống 340.
- Lượng máu tăng từ 510 (+ 83 mỗi cấp) lên 590 (+ 82 mỗi cấp).
- Giáp tăng từ 26.88 lên 27.88.
- Lượng máu hồi lại mỗi giây tăng từ 0.9 (+ 0.11 mỗi cấp) lên 1.5 (+ 0.14 mỗi cấp).
- Kháng phép tăng từ 32.1 lên 34.1.
Kỹ năng thay đổi
Không tiêu hao năng lượng || Thời gian hồi chiêu: 11/10/9/8/7 giây.
Katarina néo ra một Dao Găm, gây 75/105/135/165/195 (+ 30% SMPT) sát thương phép lên mục tiêu và hai kẻ địch bên cạnh. Con dao sao đó rơi xuống mặt đất.
Nếu Katarina nhặt Dao Găm lên, cô sẽ dùng nó để xoay dao lên những kẻ địch xung quanh, gây (75 – 311 sát thương cơ bản dựa theo cấp độ) (+ 125% STVL cộng thêm) (+ 55-100% SMPT) sát thương phép.
Dao Găm luôn rơi xuống vị trí đối diện với mục tiêu đầu tiên mà nó va phải, nhặt được nó bao nhiêu lần tức là xoay dao bấy nhiêu.
- Sát thương xoay dao sẽ là: 75/80/86/93/101/110/121/132/145/159/174/190/207/226/245/266/288/311
- Công thức tính: [(Cấp độ của Kata / 1.75 + 3] x cấp độ của Kata + 71.5.
- SMPT cộng thêm khi xoay dao là 55/70/85/100% ở các cấp 1/6/11/16.
- Dao Găm sẽ tồn tại trên mặt đất khoảng 4 giây.
Không tiêu hao năng lượng || Thời gian hồi chiêu: 15/14/13/12/11 giây.
Katarina tung một con Dao Găm lên không trung và nhận thêm 50/60/70/80/90% tốc độ di chuyển giảm dần trong vòng 1.25 giây.
Nếu Katarina nhặt Dao Găm lên, cô sẽ dùng nó để xoay dao lên những kẻ địch xung quanh, gây (75 – 311 sát thương cơ bản dựa theo cấp độ) (+ 125% STVL cộng thêm) (+ 55-100% SMPT) sát thương phép.
Không tiêu hao năng lượng || Thời gian hồi chiêu: 10/9.5/9/8.5/8 giây.
Katarina trong nháy mắt lướt tới đồng minh, kẻ địch hoặc Dao Găm. Nếu đó là kẻ địch, Katarina gây 25/40/55/70/85 (+ 75% STVL tổng) (+ 25% SMPT) sát thương phép – nếu không sẽ tấn công kẻ địch gần nhất trong phạm vi.
Nhặt Dao Găm sẽ làm giảm thời gian hồi lại của Ám Sát đi 78%/84%/90%/96% ( ở các cấp 1/6/11/16).
Katarina có thể bay tới bất cứ địa điểm nào gần mục tiêu được chọn.
- E giờ để lại dấu vết màu đỏ khi sử dụng.
- Không thể E lên mắt.
- E có thời gian niệm ngắn 0.075 giây trước khi bay tới.
- Vẫn là hiệu ứng bay.
Không tiêu hao năng lượng || Thời gian hồi chiêu: 90/60/45 giây.
Nhanh chóng ném các con dao về phía ba tướng địch gần nhất và gây 25/37.5/45 (+ 22% STVL cộng thêm) (+ 22% SMPT) sát thương phép mỗi con dao lên tới (15 x sát thương dao găm) sát thương trong 2.5 giây. Toàn bộ kẻ địch sẽ dính hiệu ứng Vết Thương Sâu, giảm khả năng hồi phục máu đi 40%.
- Tổng sát thương có thể gây ra 375/562.5/750 (+ 330% STVL cộng thêm) (+ 330% SMPT).
Chỉ số thay đổi:
- Lượng máu gia tăng mỗi cấp tăng từ 75 lên 80.
Kỹ năng thay đổi:
Những kỹ năng của LeBlanc tạo Ấn Ác Ý trong vòng 4 giây. Sau 1.5 giây, kỹ năng kế tiếp của LeBlanc sẽ phát nổ Ấn Ác Ý gây thêm (40 + 15 mỗi cấp) (+ 80% SMPT) sát thương phép lên mục tiêu.
Ấn Ác Ý không thể tái kích hoạt trên cùng một mục tiêu sau mỗi 5 giây.
- Sát thương = 40/55/70/85/100/115/130/145/160/175/190/205/220/235/250/265/280/295.
Năng lượng tiêu hao: 40/45/50/55/60 || Thời gian hồi chiêu: 6 giây.
Gây 55/80/105/130/155 (+ 50% SMPT) sát thương phép. Khi Quả Cầu Tan Vỡ được cường hóa bởi Ấn Ác Ý, kỹ năng này nảy sang mục tiêu đã có Ấn Ác Ý (nảy gây thêm 70% sát thương lên lính).
Biến Ảnh (W)
Năng lượng tiêu hao: 70/80/90/100/110 || Thời gian hồi chiêu: 18/16/14/12/10 giây.
Lướt tới vị trí đã chọn, gây 70/100/130/160/190 (+ 40% SMPT) sát thương phép lên kẻ địch trong vùng ảnh hưởng.
Trong 4 giây kế tiếp, LeBlanc có thể tái kích hoạt Biến Ảnh để quay trở lại vị trí ban đầu.
Năng lượng tiêu hao: 40 || Thời gian hồi chiêu: 14/12.5/11/9.8/8 giây.
Tung một sợi xích tới hướng đã chọn và làm chậm mục tiêu đầu tiên trúng phải, gây 40/65/90/115/140 (+ 50% SMPT) sát thương phép.
Nếu mục tiêu bị làm chậm trong vòng 1.5 giây, chúng sẽ bị trói chân trong 1.5 giây và nhận thêm 40/65/90/115/140 (+ 50% SMPT) sát thương phép.
Thời gian hồi chiêu: 54/42/30 giây.
LeBlanc mô phỏng lại một trong những kỹ năng và tạo ra Mô Phỏng cùng niệm phép với cô. Mô Phỏng tồn tại trong vòng 1 giây.
- Quả Cầu Tan Vỡ (Q2) gây 150/275/400 (+ 60% SMPT) sát thương phép.
- Biến Ảnh (W2) gây 125/225/325 (+ 50% SMPT) sát thương phép.
- Sợi Xích Siêu Phàm (E2) gây 100/160/220 (+ 40% SMPT) mỗi lần.
- Sử dụng chính Mô Phỏng sẽ kích hoạt Shadow of the Rose.
Mô Phỏng xuất hiện ở một vị trí và tiếp cận tướng địch nhìn thấy gần nhất, rồi tạo ra một phiên bản giả của kỹ năng LeBlanc vừa tung ra. Có 150 giây hồi chiêu riêng. Mô Phỏng tồn tại lâu hơn nhưng không thể điều khiển.
Chỉ số thay đổi:
- Giáp tăng mỗi cấp giảm từ 3.5 xuống 3.
- Điểm Hung Tợn giảm từ 5 xuống 4.
Kỹ năng thay đổi:
Khi ở trong bụi, Rengar nhảy (phạm vi 725) tới mục tiêu với đòn đánh thường. Nhảy vào giao tranh sẽ tăng 1 điểm Hung Tợn.
Khi có 4 điểm Hung Tợn, kỹ năng tiếp theo sẽ được cường hóa. Sử dụng một kỹ năng cường hóa sẽ tăng tốc độ di chuyển của Rengar thêm 30/40/50% trong vòng 1.5 giây.
Tiêu diệu tướng địch sẽ nhận được danh hiệu của Dây Chuyền Răng Nanh.
Toàn bộ điểm Hung Tợn sẽ biến mất khi rời khỏi giao tranh (được coi như thời gian hồi chiêu của Thú Săn Mồi Lẩn Khuất).
- Dây Chuyền Răng Nanh tăng STVL cộng thẳng và % STVL dựa trên lượng tướng địch Rengar tiêu diệt được.
- Theo dõi được trên giao diện hiển thị tương tự với Đồng Nguyên Ấn (Nội tại) của Kindred.
- Nhiệm vụ giữa Kha’Zix và Rengar sẽ cho điểm cộng dồn bí mật thứ 6 với + 21 STVL cùng 42% STVL cộng thêm.
Tăng 1 điểm Hung Tợn || Thời gian hồi chiêu: 6/5.5/5/4.5/4 giây.
Chém toàn bộ kẻ địch theo hình cánh cung và đâm xuyên trên đường thẳng phía trước mặt gây 45/65/85/105/125 (+ 40/50/60/70/80% STVL cộng thêm) STVL mỗi đòn đánh.
Hiệu ứng Hung Tợn:
Mỗi đòn đánh gây 50/60/70/80/90/100/110/120/130/140/150/160/170/180/190/200/210/220 (+ 120% STVL cộng thêm) sát thương.
Nếu sử dụng tối đa tầm, Rengar sẽ hướng về phía trước để thực hiện cú đâm xuyên.
- Tổng cộng là có hai đòn đánh – sát thương khả dĩ nhất là 90-250 + (80%-160% STVL cộng thêm).
Tăng 1 điểm Hung Tợn || Thời gian hồi chiêu: 20/18/16/14/12 giây.
Gây 50/80/110/140/170 (+ 80% SMPT) sát thương phép lên tất cả kẻ địch xung quanh và hồi lại lượng máu cho Rengar bằng 50% sát thương hắn nhận vào trong vòng 1.5 giây trước đó.
Hiệu ứng Hung Tợn:
Gây 50/60/70/80/90/100/110/120/130/140/150/160/170/180/190/200/210/220 (+80% SMPT) sát thương phép, loại bỏ hiệu ứng khống chế và ngăn chặn thêm một kỹ năng dạng này trong vòng 1.5 giây.
Sát thương liên quan tới hồi phục máu từ các đòn tấn công của quái rừng là 100%.
Tăng 1 điểm Hung Tợn || Thời gian hồi chiêu: 10 giây.
Ném ra một vòng đá, gây 50/100/150/200/250 (+ 70% STVL cộng thêm) STVL và làm chậm 30/45/60/75/90% kẻ địch đầu tiên trúng phải trong vòng 1.75 giây.
Hiệu ứng Hung Tợn:
Gây 50/65/80/95/110/125/140/155/170/185/200/215/230/245/260/275/290/305 (+70% STVL cộng thêm) và trói chân mục tiêu trong vòng 1.75 giây.
Không tiêu tốn || Thời gian hồi chiêu: 130/100/70 giây.
Bản năng săn mồi của Rengar được kích hoạt, hắn Ngụy Trang trong vòng 14/22/30 giây.
Khi kích hoạt, Rengar nhận thêm 40% tốc độ di chuyển và phát hiện tầm nhìn của tướng địch gần nhất (phạm vi 2000/3000/4000), mục tiêu có thể bị nhảy tới với một đòn đánh chắc chắn chí mạng. Tấn công hoặc kích hoạt bất cứ kỹ năng nào sẽ kết thúc Khao Khát Săn Mồi.
Tàng Hình – Ngụy Trang: Nhân vật ẩn khỏi tầm nhìn. Nó sẽ bị phát hiện khi có tướng địch và trụ cạnh bên.
Chỉ số thay đổi:
- Tốc độ di chuyển giảm từ 350 xuống 335.
- Sát thương giảm từ 55.208 xuống 55.
Kỹ năng thay đổi:
Kỹ năng của Talon gây hiệu ứng Vết Thương lên tướng địch và quái khủng trong vòng 6 giây, cộng dồn lên tới 3 lần.
Khi Talon đánh thường lên mục tiêu đã có 3 điểm Vết Thương, hắn gây thêm 60/70/80/90/100/110/120/130/140/150/160/160/160/160/160/160/160 (+ 200% STVL cộng thêm) STVL trong vòng 2 giây.
Năng lượng tiêu hao: 30 || Thời gian hồi chiêu: 8/7.5/7/6.5/6 giây
Talon nhảy đến mục tiêu và gây 80/100/120/140/160 (+ 11% STVL cộng thêm) STVL. Nếu kích hoạt ở phạm vi cận chiến, Talon không nhảy tới, thay vào đó sẽ thực hiện một đòn tấn công chí mạng, gây 150% sát thương.
Khi Ngoại Giao Kiểu Noxus tiêu diệt một đơn vị, Talon tái tạo 17/19/21/23/25/27/29/31/33/35/37/39/41/43/45/47/51 máu và hồi lại 50% thời gian chờ của kỹ năng.
Năng lượng tiêu hao: 55/60/65/70/75 || Thời gian hồi chiêu: 9 giây
Talon tung ra một luột dao theo hướng đã định, gây 50/65/80/95/110 (+ 40% STVL cộng thêm) STVL lên các đơn vị trúng phải và quay trở lại sau một thời gian ngắn.
Trên đường quay trở lại Talon, các con dao gây thêm 60/85/110/135/160 (+ 60% STVL cộng thêm) sát thương và làm chậm kẻ địch đi 40/45/50/55/60% trong vòng 1 giây.
Không tiêu tốn || Thời gian hồi chiêu: 2 giây
Talon vượt qua công trình hoặc địa hình gần nhất trong vùng đã chọn. Tốc độ vượt qua bị ảnh hưởng bởi tốc độ di chuyển của Talon.
Talon không thể nhảy qua cùng một vùng đã chọn nhiều hơn một lần mỗi 150/125/100/75/50 giây.
Năng lượng tiêu hao: 100 || Thời gian hồi chiêu: 100/80/60 giây
Talon phóng ra một vòng dao gây 90/135/180 (+ 80% STVL cộng thêm) STVL lên tất cả đơn vị trúng phải, tăng 40/55/70% tốc độ di chuyển, và trở nên Vô Hình trong vòng 2.5 giây. Khi hiện hình, vòng dao hội tụ lại về vị trí của Talon, gây sát thương tương đương lên kẻ địch mà chúng va phải.
Nếu Talon hiện hình bằng cách đánh thường hoặc sử dụng Ngoại Giao Kiểu Noxus, vòng dao sẽ hội tụ về vị trí mục tiêu của hắn.
Tàng Hình – Vô Hình: Talon chỉ có thể bị phát hiện khi có trụ địch cạnh bên.
06 TƯỚNG CÓ THAY ĐỔI ÍT HƠN
Kỹ năng thay đổi:
- Giờ cho Akali hiệu ứng đặc biệt ở hai đòn đánh kế tiếp (giá trị phụ thuộc vào cấp độ) rồi mới vào trạng thái hồi chiêu.
- Đòn đánh đầu hồi lại 10-130 (+ 70% STVL cộng thêm) máu.
- Đòn đánh thứ hai (trong vòng 4 giây) gây 14-70 (+ 45% SMPT) sát thương phép.
- Thời gian hồi các đòn đánh được cường hóa là 8-5 giây tùy thuộc vào cấp độ.
- Giờ dịch chuyển Akali tới vị trí đã chọn và để lại lớp sương mù ở chỗ cũ.
- Phạm vi = 250.
- Thời gian niệm tăng từ 0.25 lên 0.35 giây.
- Thời gian hiệu lực thay đổi từ 8 giây mọi cấp thành 4/5/6/7/8 giây.
Múa Liềm (E)
- Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 5/4/3/2/1 thành 5/4.5/4/3.5/3 giây.
- Sát thương thay đổi:
- MỚI: [70/100/130/160/190 (50% SMPT)(70% STVL cộng thêm)].
- CŨ: [30/55/80/105/130 (40% SMPT)(60% STVL tổng).
- Sát thương thay đổi từ 100/175/200 (+ 50% SMPT) thành 50/100/150 (+ 25% SMPT).
- Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 2/1.5/1 thành 2 giây mọi cấp và không bị ảnh hưởng bởi chỉ số thời gian hồi chiêu.
Kỹ năng thay đổi:
- Không còn làm chậm.
- Sát thương thay đổi từ 20-190 thành 30-140.
- SMPT cộng thêm tăng từ 20% lên 30%.
- Lượng máu hồi lại thay đổi nhỏ - giờ SMPT cộng thêm sẽ phụ thuộc vào sát thương nhận vào thay vì % máu từ lượng sát thương gánh chịu.
- MỚI: [100/150/200 (+ 60% SMPT), tăng lên 3% với mỗi 1% máu mất trong vòng 4 giây].
- CŨ: [100/150/200 + 20% (+ 6.6% mỗi 100 SMPT) của sát thương nhận vào trong vòng 4 giây].
- Sử dụng Đột Phá Thời Gian sẽ kích hoạt Lưỡng Giới Đồng Quy giúp Ekko có lớp giáp và làm choáng ở ngay vị trí biến về.
Thay đổi kỹ năng:
- Năng lượng tiêu hao giảm từ 50/55/60/65/70 xuống 50 mọi cấp.
- Phần mô tả lưu ý, gây hiệu ứng của Đinh Ba Hải Thạch (W) lên tất cả các đơn vị mà Fizz lướt qua.
- Năng lượng tiêu hao thay đổi từ 40 mọi cấp thành 30/40/50/60/70.
- Thời gian hồi chiêu thay đổi 10 giây mọi cấp thành 10/9/8/7/6 giây.
- (Làm lại) Nội tại: Đòn đánh thường của Fizz khiến đối phương chảy máu, gây 30/45/60/75/90 (+ 30% SMPT) sát thương phép trong vòng 4 giây.
- Thay đổi: Sát thương, thời gian chảy máu tăng từ 3 lên 4 giây, không còn gây sát thương theo % máu đã mất của mục tiêu.
- (Làm lại) Kích hoạt: Đòn đánh thường kế tiếp của Fizz gây thêm 30/45/60/75/90 (+ 30% SMPT) sát thương phép. Nếu mục tiêu đã bị chảy máu trong ít nhất 2 giây, sát thương tăng lên 90/135/180/225/270 (+ 90% SMPT).
- Thay đổi: Sát thương, giờ gia tăng vào đòn đánh kế tiếp thay vì các đòn đánh thường trong 6 giây.
- (MỚI) Đinh Ba Hải Thạch giờ hồi 15/20/25/30/35 năng lượng và chỉ còn 1 giây hồi chiêu nếu nó tiêu diệt được mục tiêu.
- (MỚI) Sát thương của cá và khả năng làm chậm giờ phụ thuộc vào quãng đường bay của R kể từ lúc được quăng ra:
- Sát thương thay đổi từ 200/325/400 (+ 100% SMPT) thành 120/270/420 (+ 50% SMPT) lên đến 360/510/660 (+ 100% SMPT) phụ thuộc vào quãng đường bay của con cá.
- Làm chậm thay đổi từ 50/60/70% theo cấp độ thành 40%-80%.
- (LOẠI BỎ) Kẻ địch trúng cá không còn nhận thêm sát thương của Fizz là 20% trong vòng 6 giây nữa.
Chỉ số thay đổi:
- Sát thương tăng tư 55.208 lên 55.21.
Kỹ năng thay đổi:
- (Cơ chế Cô Lập chuyển sang Nội tại).
- Hiểm Họa Tiềm Tàng thay đổi sát thương từ 15-190 (+ 50% SMPT) thành [(2 + cấp độ) x 8 + 40% STVL cộng thêm).
- Thời gian hồi chiêu tăng từ 3 lên 4 giây.
- Sát thương nhận thêm với mục tiêu Cô Lập tăng từ 30% lên 50%.
- STVL cộng thêm tăng từ 120% lên 140%.
- Móng Vuốt Tiến Hóa giờ tăng thêm 50 phạm vi khi kích hoạt Q và cả đòn đánh thường + hồi lại 60% thời gian hồi chiêu khi tấn công mục tiêu bị Cô Lập.
- Không còn làm chậm bình thường.
- STVL cộng thêm giảm từ 100% xuống 85%.
- Khả năng làm chậm của Chùm Gai Tiến Hóa giảm từ 50% xuống 40%.
- Chùm Gai Tiến Hóa làm chậm mục tiêu bị Cô Lập tăng từ 50% lên 80%.
- Thời gian Vô Hình tăng từ 1 lên 1.5 giây.
- Ngụy Trang Tiến Hóa giờ có Nội tại mới: “Ngoài giao tranh, Kha’Zix vào trạng thái Đột Kích Hư Không 3 giây khi ở trong bụi. Trạng thái này kéo dài thêm 1.5 giây sau khi rời bụi. 10 giây hồi lại ở mỗi bụi.”