Apple đã chính thức ra mắt iPhone SE, sau đây là những khác biệt cơ bản về mặt thông số cấu hình giữa mẫu smartphone này với những thế hệ trước iPhone 5s, iPhone 6 và iPhone 6s.

Nhìn chung, iPhone SE là sản phẩm kết hợp từ vỏ của iPhone 5/5s và ruột của iPhone 6/6s. Chính điều đó đã tạo ra những đặc điểm giống và khác nhau giữa những chiếc iPhone này.
Trong sự kiện ra mắt, Apple nhấn mạnh rằng phiên bản SE được ra đời dựa trên nhu cầu thực tế của khách hàng, với khoảng 40% trong số họ khởi đầu từ một chiếc iPhone màn hình 4 inch. Hãng cũng tuyên bố iPhone SE là chiếc smartphone màn hình 4 inch mạnh nhất. Như vậy, chưa cần so sánh cấu hình chúng ta cũng biết được iPhone SE là sản phẩm hướng tới đối tượng người dùng thích sử dụng smartphone cỡ nhỏ.
Bên cạnh đó, giá bán của iPhone SE chỉ từ 399USD nên model này sẽ cạnh trạnh trong phân khúc tầm trung - cận cao cấp. Tuy vậy, máy vẫn có hiệu suất ngang ngửa iPhone 6s đạt được nhờ vi xử lý Apple A9 đã tối ưu với RAM 1GB. Nhân đồ họa của SoC này vẫn là PowerVR GT7600, có thể đáp ứng tốt nhu cầu chơi game giải trí.

Nếu đem những thông số nêu trên của iPhone SE so sánh với iPhone 6 thì xem ra iPhone SE mạnh hơn một bậc dù giá bán iPhone 6 vẫn cao hơn. Tất nhiên, iPhone SE có giá rẻ vì máy chỉ sử dụng màn hình kích cỡ 4 inch giống hệt iPhone 5 và iPhone 5s thưở nào.
Cũng cần lưu ý rằng dù màn hình của iPhone SE nhỏ hơn iPhone 6 và iPhone 6s nhưng về độ sắc nét thì chúng gần như tương đương, do mật độ điểm ảnh của chúng sau khi tính ra đều ở mức xấp xỉ 326ppi.

Camera chính của iPhone SE có độ phân giải 12MP, hỗ trợ quay video 4K giống hệt iPhone 6s. Đáng tiếc, camera phụ chỉ đạt độ phân giải vô cùng khiêm tốn là 1,2MP, giống những chiếc iPhone cách đây 2-3 năm về trước.
Theo một nguồn tin chưa chính thức, pin của iPhone SE có dung lượng 1.642mAh. Viên pin này theo Apple giới thiệu tại sự kiện ra mắt sẽ cho thời lượng nhỉnh hơn iPhone 5s từ 3 đến 4 tiếng sử dụng các tác vụ nặng.
Ngoài ra, iPhone SE có kích thước giống hệt iPhone 5s và trọng lượng chỉ nặng hơn vẻn vẹn 1g. Máy có 4 phiên bản màu sắc giống iPhone 6s và được chế tạo, đóng hộp từ rất nhiều vật liệu xanh có giá trị tái chế cao, thân thiện với môi trường. Khác với các model trước đó, iPhone SE sử dụng chuẩn nanoSIM và không hỗ trợ chuẩn microSIM.

Dưới đây là bảng so sánh thông số cấu hình cơ bản giữa iPhone SE, iPhone 5s, iPhone 6 và iPhone 6s.
Hạng mục iPhone 5s iPhone 6 iPhone 6s iPhone SE
Màu sắc Xám, trắng, vàng Xám, bạc, vàng Xám, bạc, vàng, hồng Xám, bạc, vàng, hồng
Màn hình 4' / 1.136 x 640px / 326ppi 4,7' / 1.334 x 750px / 326ppi 4,7' / 1.334 x 750px / 326ppi 4' / 1.136 x 640px / 326ppi
SoC Apple A7 Apple A8 Apple A9 Apple A9
Cấu trúc 2 lõi / 1,3GHz / 64-bit 2 lõi / 1,4GHz / 64-bit 2 lõi / 1,8GHz / 64-bit 2 lõi / 1,84GHz / 64-bit
Đồ họa PowerVR G6430 PowerVR GX6450 PowerVR GT7600 PowerVR GT7600
RAM 1GB 1GB 2GB 1GB
ROM 64GB 128GB 64GB
Camera chính 8MP 8MP 12MP 12MP
Quay video Full-HD Full-HD Ultra-HD Ultra-HD
Camera phụ 1,2MP 1,2MP 5MP 1,2MP
Pin 1.570mAh 1.810mAh 1.715mAh 1.642mAh
Kích thước 123,8 x 58,6 x 7,6mm 138,1 x 67 x 6,9mm 138,1 x 67 x 6,9mm 123,8 x 58,6 x 7,6mm
Trọng lượng 112g 129g 143g 113g
Việt Đức