Chi tiết giá lăn bánh xe Mazda2, Mazda3 sedan và Hatchback, xe Mazda6 và giá bán xe Mazda CX-5 2018 chính hãng trên toàn quốc sẽ được TCN cập nhật chi tiết ngay dưới đây!
Sang tháng 8, mẫu xe cỡ B Mazda2 vừa bất ngờ được Thaco tăng giá thêm 30 triệu đồng so với tháng trước. Cụ thể, Mazda2 sedan tăng giá từ 499 lên 529 triệu đồng, trong khi đó phiên bản Mazda2 Hatchback cũng tăng từ 539 lên 569 triệu đồng.
Động thái tăng giá này được xem là bất ngờ bởi sắp tới có rất nhiều mẫu xe cỡ nhỏ được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam, cạnh tranh trực tiếp với Mazda2, trong đó có Toyota Yaris.
Sau đợt khuyến mại giảm giá trong tháng trước thì bước qua tháng này, giá mazda CX5 2.0 FWD 2018 lại nhích giá tới 30 triệu đồng, 899 triệu đồng/xe. Bản 2.5 FWD và AWD cũng tăng 20 triệu đồng, với giá bán ra lần lượt là 989 triệu và 1,019 tỷ đồng.
Bảng giá xe Mazda 2 tháng 8 2018
Sau lần điều chỉnh mới nhất tăng 30 triệu đồng hồi tháng 4 vừa qua, Trường Hải vẫn giữ nguyên giá xe Mazda 2 2018 trong tháng 8/2018, niêm yết ở mức 529-569 triệu đồng cho 2 phiên bản.
Theo tìm hiểu của TCN, giá xe Mazda2 mới nhất như sau
Giá xe Mazda2 2018 | |||
Phiên bản | Giá bán | Giá lăn bánh HN | Giá lăn bánh HCM |
Mazda2 sedan 1.5L | 529,000,000 | 623,188,400 | 603,608,400 |
Mazda2 hatchback 1.5L | 569,000,000 | 668,588,400 | 648,208,400 |
Gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 2015, Mazda 2 nhanh chóng chiếm được cảm tình của khách hàng Việt nhờ thiết kế bắt mắt của ngôn ngữ Kodo, khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu của động cơ SkyActiv và tất nhiên cả chính sách khuyến mãi tương đối hợp lí của Trường Hải. Xe được phân phối tại nước ta với 2 bản hatback - sedan và nay đã được lắp ráp trong nước để giảm giá thành.
Giá xe Mazda3 tháng 8 2018 tại các đại lý
Bảng giá xe Mazda3 tháng 8 2018 cho thấy Thaco không có bất kỳ chương trình ưu đãi, khuyến mại nào dành cho loạt sản phẩm của Mazda, bao gồm cả Mazda 3. Do đó, giá xe Mazda 3 2018 tại đại lý cũng tương tự như mức niêm yết của Thaco.
Giá xe Mazda 3 2018 trong tháng 8 dao động từ 659 – 750 triệu đồng cho 2 biến thể sedan và hatchback. Mazda 3 2018 được bán ra tại Việt Nam với 3 phiên bản bao gồm cả kiểu dáng xe sedan và hatchback, trang bị động cơ 1.5L và động cơ 2.0L, Hộp số tự động 6 cấp. Trong đó thì phiên bản Mazda 3 1.5AT Sedan là phiên bản bán chạy nhất với doanh số chiếm 60-80% tổng doanh số bán ra hàng tháng của Mazda 3. Thông tin chi tiết về giá xe Mazda 3 2018 mới nhất bạn đọc có thể theo dõi ngay dưới đây!
Giá xe Mazda3 2018 | |||
Phiên bản | Giá bán | Giá lăn bánh HN | Giá lăn bánh HCM |
Mazda3 Sedan 1.5 | 659,000,000 | 770,345,000 | 748,165,000 |
Mazda3 Sedan 2.0 | 750,000,000 | 873,630,000 | 849,630,000 |
Mazda3 Hatchback 1.5 | 689,000,000 | 804,395,000 | 781,615,000 |
Sở hữu những ưu điểm về thiết kế thể thao, nhiều trang bị tính năng cao cấp, khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu trong khi mức giá bán cạnh tranh với một chiếc xe thương hiệu Nhật, Mazda 3 1.5L hoàn toàn thu hút người tiêu dùng, là đối thủ nặng ký của Kia Cerato, Hyundai Elantra, Toyota Altis, Honda Civic, Ford Focus… Giá bán phiên bản Mazda 3 2018 tại Việt Nam.
Giá xe Mazda 6 tháng 8/2018
Giá xe Mazda6 2018 | |||
Phiên bản | Giá bán | Giá lăn bánh HN | Giá lăn bánh HCM |
Mazda6 2.0L | 819,000,000 | 951,945,000 | 926,565,000 |
Mazda6 2.0L Premium | 899,000,000 | 1,042,745,000 | 1,015,765,000 |
Mazda6 2.5L Premium | 1,019,000,000 | 1,178,945,000 | 1,149,565,000 |
Giá xe Mazda CX-5 tháng 8 2018
Giá xe Mazda CX-5 2018 | |||
Phiên bản | Giá bán | Giá lăn bánh HN | Giá lăn bánh HCM |
Mazda CX-5 2.0L | 899,000,000 | 1,042,745,000 | 1,015,765,000 |
Mazda CX-5 2.5L | 999,000,000 | 1,156,245,000 | 1,127,265,000 |
Mazda CX-5 2.5L | 1,019,000,000 | 1,178,945,000 | 1,149,565,000 |
Mazda CX-5 2WD 2017 | 849,000,000 | 985,995,000 | 960,015,000 |
Mazda CX-5 AWD 2017 | 899,000,000 | 1,042,745,000 | 1,015,765,000 |
Bảng giá xe Mazda BT-50 tháng 8 2018
Giá xe Mazda BT-50 2018 | |||
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới tại đại lý | Chênh lệch |
Mazda BT-50 4WD MT | 680,000,000 | 794,180,000 | 771,580,000 |
Mazda BT-50 2WD AT | 700,000,000 | 816,880,000 | 793,880,000 |