Chúng ta hãy cùng điểm mặt những thay đổi trong phiên bản 7.20 của LMHT vừa cập bến máy chủ Việt Nam rạng sáng nay 28/9. Như bạn đọc đã biết, vào rạng sáng ngày hôm nay máy chủ Việt Nam đã chính thức cập nhật phiên bản 7.19 của Liên Minh Huyền Thoại. Chúng ta hãy cùng điểm mặt những thay đổi trong bản cập nhật này. Thay đổi về tướng
Chỉ số cơ bản
- Máu cơ bản tăng từ 524.4 lên 540 - Tốc độ di chuyển cơ bản tăng từ 325 lên 335 Q – Cát Càn Quét - Tầm sử dụng giảm từ 875 xuống 720 - Chiều dài sát thương tăng từ 300 lên 370 - Hồi chiêu đổi từ 10/9/8/7/6 giây thành 11/9.5/8/6.5/5 giây - Sát thương cơ bản tăng từ 65/85/105/125/145 lên 70/100/130/160/190 - Tỉ lệ giảm từ 0.5 Sức mạnh Phép thuật xuống 0.3 Sức mạnh Phép thuật - Binh Sĩ tụ lại gần nhau ở điểm đến W – Trỗi Dậy!
- Tầm chỉ huy binh sĩ giảm từ 800 xuống 660 - Tầm sử dụng tăng từ 450 lên 500 - Binh Sĩ Cát không còn tấn công được mắt. - Sát thương cơ bản đổi từ 50/52/54/56/58/60/63/66/70/84/98/112/126/139/153/167/181/195thành 60/62/64/66/68/75/80/85/95/105/115/125/135/145/155/165 /175/185 - Azir nhận thêm 20/30/40/50/60% Tốc độ Đánh trong 5 giây mỗi khi triệu hồi một Binh Sĩ Cát nếu ngài đã có sẵn hai Binh Sĩ Cát trên chiến trường. - Nạp lại giảm từ 10/9/8/7/6 giây xuống 8/7.5/7/6.5/6 giây - Cú đâm gây 40/70/100% sát thương lên các mục tiêu sau (ở cấp 1/6/11) E – Cát Lưu Động
- Tỉ lệ lá chắn 70% Sức mạnh Phép thuật - Giảm từ 4 giây xuống 1.5 giây - Azir giờ nhận được lá chắn khi tung E, không phải sau khi đâm trúng tướng - Nếu Azir đâm trúng tướng, ngài ngay lập tức nhận được một tích trữ W R – Phân Chia Thiên Hạ
- Tường binh sĩ chỉ phá lướt của kẻ địch khi nó đang di chuyển. Sau khi đến đích, tường binh sĩ chỉ như một địa hình thông thường. - Kích thước tường tăng từ 4/5/6 binh sĩ thành 5/6/7 binh sĩ - Hồi chiêu giảm từ 140/120/100 giây xuống 120/105/90 giây Chỉ số cơ bản
- Tốc độ đánh cơ bản giảm từ 0.676 xuống 0.645 - Tốc độ đánh mỗi cấp tăng từ 2.6% lên 3.5% Nội tại – Quyết Đoán
- Mỗi đòn đánh thứ ba gây thêm sát thương bằng 20/40/60/80% (ở cấp 1/6/11/16) tổng SMCK - Mỗi đòn đánh thứ ba hồi máu cho Xin Zhao Q – Liên Hoàn Tam Kích
- Sát thương giảm từ 15/30/45/60/75 xuống 15/20/25/30/35 - Tỉ lệ đổi từ 20% tổng Sức mạnh Công kích thành 40% Sức mạnh Công kích cộng thêm W – Phong Lôi Thương
- Sát thương chém 30/40/50/60/70 (+30% tổng Sức mạnh Công kích) - Sát thương đâm 30/65/100/135/170 (+85% tổng Sức mạnh Công kích) - Thời gian tung chiêu của Phong Lôi Thương được giảm đi theo Tốc độ Đánh cộng thêm E – Can Trường
- Tiêu hao giảm từ 60 năng lượng xuống 50 năng lượng - Sát thương giảm từ 70/110/150/190/230 xuống 50/75/100/125/150 - Làm chậm giảm từ 2 giây xuống 0.5 giây - Tung Can Trường cho Xin Zhao 40/45/50/55/60% Tốc độ Đánh trong 5 giây R – Bán Nguyệt Thương
- Không còn cho thêm chống chịu - Trong 3 giây sau khi tung Bán Nguyệt Thương, Xin Zhao chặn mọi sát thương từ tướng đứng cách anh 450 đơn vị. Thời gian tác dụng được kéo dài bằng cách tấn công tướng. Q – Không Kích Hắc Ám
- Aatrox giờ không thể bị ngăn cản khi bổ xuống với Không Kích Hắc Ám R – Tuyệt Diệt
- Tầm đánh cộng thêm tăng từ 175 lên 225 Chỉ số cơ bản
- Máu cơ bản giảm từ 524.4 xuống 475 - Máu theo cấp tăng từ 80 lên 85 - Tốc độ đánh cơ bản tăng từ 0.543 ⇒ 0.568 - Độ trễ đòn tấn công giảm từ 15% xuống 10% - Tốc đánh theo cấp tăng từ 2% lên 4% Nội tại – Thiện Xạ
- Thiện Xạ có thể bắn lên trụ Q – Bắn Xuyên Táo
- Sát thương tăng từ 50% lên kẻ địch sau mục tiêu đầu lên 67% lên kẻ địch sau mục tiêu đầu Bẫy Yordle – W
- Hiệu lực giảm từ 90 giây xuống 30/35/40/45/50 giây - Sát thương Thiện Xạ cộng thêm tăng từ 10/55/100/145/190 (+60% tổng Sức mạnh Công kích) lên40/90/140/190/240 (+40/55/70/85/100% Sức mạnh Công kích cộng thêm) - Thời gian mục tiêu lộ diện giảm từ 8 giây xuống 3 giây - Nạp lại đổi từ 45/32.5/20/12.5/10 giây thành 30/24/19/15/12 giây Chỉ số cơ bản
- Tầm đánh tăng từ 475 lên 550 - Sức mạnh công kích cơ bản giảm từ 52 xuống 46 - Sức mạnh công kích theo cấp giảm từ 3 xuống 1.5 - Tốc độ đánh theo cấp tăng từ 2.61% lên 2.95% - Tốc độ đường đạn tăng từ 1200 lên 1600 - Máu cơ bản tăng từ 487 lên 525 - Máu theo cấp giảm từ 78 xuống 70 Nội tại – Thuận Gió
- Janna giờ được hưởng lời từ 8% Tốc độ Di chuyển tăng thêm của Thuận Gió - Đòn đánh và kỹ năng đơn mục tiêu của Janna gây thêm sát thương phép bằng 35% Tốc độ Di chuyển cộng thêm - 8% Tốc độ Di chuyển cộng thêm của Thuận Gió tính cho sát thương phép cộng thêm. Ở Tốc độ Di chuyển gốc 335, Thuận Gió cho thêm 9.38 sát thương phép. Q – Gió Lốc
- Tiêu hao giảm từ 90/105/120/135/150 năng lượng thành 60/80/100/120/140 năng lượng - Hồi chiêu giảm từ 14/13/12/11/10 giây thành 12 giây ở mọi cấp - Tầm tác dụng tăng từ 850 – 1742.5, dựa theo thời gian vận thành 1000 – 1750, dựa theo thời gian vận - Gió Lốc luôn tới đích sau 1.5 giây W – Gió Tây
- Hồi chiêu giảm từ 12 giây thành 8 giây - Thời gian làm chậm giảm từ 3 giây xuống 2 giây - Tốc độ di chuyển nội tại giảm từ 9/11/13/15/17% xuống 6/7/8/9/10% - Tầm đổi từ 600, tính từ tâm thành 550, tính từ rìa (tầm tăng với mục tiêu lớn, giảm với mục tiêu nhỏ) E – Mắt Bão
- Hồi chiêu tăng từ 10 giây ở mọi cấp kỹ năng thành 18/16/14/12/10 giây W – Nắm Đấm Dung Nham
- Giáp nội tại của Nắm Đấm Dung Nham nhân ba khi Giáp Hoa Cương kích hoạt - Giáp nội tại đổi từ 15/20/25/30/35 giáp cộng thẳng thành 10/15/20/25/30 phần trăm giáp Q – Lệnh: Tấn Công
- Tốc độ bay tăng từ 1200 lên 1400 W – Lệnh: Phát Sóng
- Chỉ tung ra khi cầu ngừng di chuyển R – Lệnh: Sóng Âm
- Chỉ tung ra khi cầu ngừng di chuyển Chỉ số cơ bản
- Năng lượng cơ bản tăng từ 300 lên 340 Q – Núi Lửa Phun Trào
- Tiêu hao giảm từ 55/60/65/70/75 năng lượng thành 55 năng lượng ở mọi cấp kỹ năng E – Xung Kích Bỏng Cháy
- Tiêu hao giảm từ 60 năng lượng xuống 50 năng lượng Q – Nhào Lộn
- Sát thương cộng thêm không còn tăng khi đòn đánh chí mạng - Sát thương tăng từ 30/35/40/45/50% tổng Sức mạnh Công kích thành 50/55/60/65/70% tổng Sức mạnh Công kích W – Mũi Tên Bạc
- Sát thương theo phần trăm máu giảm từ 6/7.5/9/10.5/12% máu tối đa của mục tiêu xuống 4/6/8/10/12% máu tối đa của mục tiêu - Sát thương tối thiểu đổi từ 40/60/80/100/120 thành 50/65/80/95/110 R – Giờ Khắc Cuối Cùng Nếu một tướng chết trong 3 giây sau khi bị Vayne gây sát thương, Giờ Khắc Cuối Cùng được kéo dài thêm 4 giây.
Chỉ số cơ bản
- Tầm đánh tăng từ 525 lên 550 - Máu hồi phục tăng từ 5.42 lên 6.5 - Máu hồi phục theo cấp tăng từ 0.55 lên 0.6 W – Thiên Thạch Đen
- Hồi chiêu giảm từ 10/9.5/9/8.5/8 giây xuống 8 giây ở mọi cấp kỹ năng - Mỗi 50 cộng dồn Sức Mạnh Quỷ Quyệt giảm hồi chiêu của Thiên Thạch Đen đi 10% Thay đổi về trang bị Lư Hương Sôi Sục
- Chủ nhân Lư Hương Sôi Sục cũng có bùa lợi khi hồi máu hoặc tạo lá chắn cho đồng minh - Bùa lợi Lư Hương Sôi Sục không còn cho hút máu - Tốc độ đánh cộng thêm đổi từ 25% thành 20-35% (ở cấp 1-18) - Sát thương cộng thêm đổi từ 25 thành 20-35 (ở cấp 1-18) Áo Choàng Gai
- Tổng giá tăng từ 900 vàng lên 1000 vàng - Giá hợp thành tăng từ 300 vàng lên 400 vàng - Sát thương phản lại giảm từ 20 xuống 15 Giáp Gai - Giáp tăng từ 75 lên 80 Áo Choàng Bóng Tối
- Thời gian khiên phép tăng từ 5 giây lên 7 giây - Hồi chiêu giảm từ 45 giây xuống 40 giây Vinh Quang Chân Chính
- Tăng tổng giá và giá hợp thành thêm 150 vàng Tụ Bão Zeke
- Giảm tổng giá và giá hợp thành đi 150 vàng - Sát thương thiêu đốt: Sát thương tức thời tăng từ 17.5% sát thương đòn đánh lên 25% sát thương đòn đánh, tổng sát thương thiêu đốt vẫn là 50% của đòn đánh - Bão tuyết không còn kích khi đánh thường một kẻ địch đang bị thiêu đốt, nó kích khi làm chậm một kẻ địch đang bị thiêu đốt. Trang phục và gói đa sắc Master Yi Tiên Hiệp
Gói đa sắc Master Yi Tiên Hiệp Fiora Phi Kiếm
Janna Tiên Kiếm
Yorick Cực Quang
Singed Ong Mật