Giới thiệu chung về Hyundai i10 2022
Hyundai i10 là một trong những dòng xe hạng A cỡ nhỏ rất thành công của hãng xe Hàn Quốc. Tại Việt Nam, mẫu xe này thuộc thế hệ thứ 2 và được ra mắt chính hãng từ năm 2013 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Ấn Độ. Ngay sau khi ra mắt, mẫu xe này nhanh chóng thu hút được lượng đặt hàng lớn và tạo tiền đề cho việc chuyển giao lắp ráp trong nước một năm sau đó.
Không chỉ bán chạy phiên bản hatchback truyền thống, biến thể sedan của i10 cũng là một trong những biến thể bán khá chạy của dòng xe này. Và mẫu xe này từng cạnh tranh quyết liệt với Toyota Vios cho vị trí dòng xe bán chạy nhất của năm, trước khi nhường lại vai trò cho đàn anh Hyundai Accent.
Hyundai Grand i10 2022 giá niêm yết bao nhiêu? giá lăn bánh các tỉnh thành thế nào?
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 2022 (triệu VNĐ)
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh
Hà Nội
TP HCM
Các tỉnh
Grand i10 hatchback 1.2 MT base
360
428
421
402
Grand i10 hatchback 1.2 MT
405
479
471
452
Grand i10 hatchback 1.2 AT
435
501
493
474
Grand i10 sedan 1.2 MT base
380
451
443
424
Grand I10 sedan 1.2 MT
425
501
493
474
Grand I10 sedan 1.2 AT
455
535
526
507
Ưu đãi: 10-15 triệu VNĐ (tùy vùng miền).
Đặt hàng: có xe giao luôn
Ghi chú: Giá xe i10 2022 lăn bánh ở trên chưa trừ đi khuyến mãi (nếu có) nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
- Thuế trước bạ: 12% (tại Hà Nội), và 10% (các tỉnh thành khác)
- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu đồng
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn
- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (1,8 triệu/năm) hay pháp nhân (2,7 triệu/năm)
- Phí bảo hiểm bắt buộc, dịch vụ....
Mức tiêu thụ nhiên liệu Hyundai i10 2022
Mức tiêu thụ nhiên liệu Hyundai i10 2022 (lít/100km)
Danh mục
Hyundai i10 1.2 MT Tiêu chuẩn
Hyundai i10 1.2 MT
Hyundai i10 1.2 AT
Nội ô
6,8
6,8
8,25
Ngoại ô
4,6
4,6
4,79
Hỗn hợp
5,4
5,4
6,07
Hyundai i10 2022 có mấy màu?
Màu xe Hyundai i10: Đỏ, Cát vàng, Trắng, Xanh, Ghi Bạc.
Tổng quan ngoại hình xe Hyundai i10 2022
Phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam có khá nhiều biến động khoảng 3 năm trở lại đây. Trong hơn 15 năm kể từ năm 2000, thị trường là cuộc đua tam mã giữa Hyundai i10, Kia Morning và Chevrolet Spark. Tuy nhiên kể từ năm 2018, phân khúc này liên tục chứng kiến sự góp mặt của Suzuki Celerio, Toyota Wigo, Honda Brio và gây được chú ý nhiều nhất là VinFast Fadil.
Ngoại thất Hyundai i10 2022
Thông số kỹ thuật Hyundai i10 2022
Danh mục
Hyundai i10 2022 (Sedan)
Hyundai i10 2022 (Hatchback)
Kiểu dáng xe
Sedan
Hatchback
Số chỗ ngồi
5
5
Dài x Rộng x Cao (mm)
3,995 x 1,680 x 1,520 (mm)
3,805 x 1,680 x 1,520
Chiều dài cơ sở (mm)
2,450 (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
157 (mm)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
37 (lít)
Hyundai i10 thế hệ mới nhất sở hữu cho mình ngoại thất đậm chất thể thao với các đường gân dập nổi chạy dọc theo nắp capo và mui xe. Đồng thời, kích thước của xe cũng được hãng gia tăng thêm để mang đến một tổng thể cân đối hơn cho Hyundai i10.
Trang bị ngoại thất
Trước khi tìm hiểu đến thiết kế mời bạn đọc tham khảo qua trang bị ngoại thất của Hyundai i10 2022:
Trang bị ngoại thất Hyundai i10 2022
Danh mục
Hyundai i10 1.2 MT Tiêu chuẩn
Hyundai i10 1.2 MT
Hyundai i10 1.2 AT
Cụm đèn pha
Halogen
Cụm đèn hậu
LED
Đèn ban ngày
Không
LED
Đèn sương mù
Không
Halogen Projector
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gập điện, tích hợp
đèn báo rẽ
Gập điện, tích hợp
đèn báo rẽ, sấy
Tay nắm cửa
Cùng màu thân xe
Có
Ăng ten
Dây
Vây cá
Mâm xe (lazang)
Thép, 15 inch
Hợp kim, 15 inch
Xuyên suốt hơn 4 năm qua, i10 vẫn duy trì thiết kế lưới tản nhiệt theo kiểu thác nước trên cả hai phiên bản sedan và hatchback. Đồng thời, trang bị đèn chiếu sáng trên cả hai phiên bản vẫn là đèn Halogen phản xạ đa chiều. Cả hai phiên bản sedan và hatchback đều có đèn sương mù Halogen. Riêng phiên bản Grand i10 Hatchback có thêm đèn LED chiếu sáng ban ngày.
So với thời điểm năm 2017, hiện tại Hyundai i10 2022 không còn 3 phiên bản động cơ xăng 1.0L. Do đó trang bị thân xe hai phiên bản khá tương đồng. Cả hai đều trang bị la-zăng hợp kim 14-inch đi cùng thông số lốp 165/65R14. La-zăng phiên bản Hatchback có thiết kế 4 chấu kép 14-inch Diamond-Cut thể thao hơn, trong khi phiên bản sedan trang bị la-zăng 6 chấu sang trọng và lịch lãm hơn.
Phiên bản sedan có phần đuôi nổi bật với cụm đèn hậu LED 3D hiện đại. Trong khi đó, phiên bản Hatchback vẫn sử dụng đèn hậu có thiết kế gọn gàng, các chi tiết tiếp tục được bố cục khoa học và thân thiện.
Tùy từng phiên bản Hyundai i10 2022 mà các chi tiết tạo điểm nhấn ngoại thất được nhà sản xuất gia giảm mang đến sự hài hòa cao nhất như tay nắm cửa mạ chrome, gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, đuôi lướt gió phía sau hay đèn báo phanh thứ ba…
Nội thất Hyundai i10 2022
i10 2022 cả phiên bản xe sedan và hatchback đều có khoang nội thất rộng rãi bậc nhất trong phân khúc. Nhờ ứng dụng phong cách thiết kế nội thất HMI (Human Machine Interface) nên bảng táp lô của mẫu xe hạng A từ Hyundai đậm yếu tố thực dụng và bố trí hợp lý, giúp người lái dễ dàng làm quen cũng như điều khiển trong khi lái xe, nhưng vẫn đề cao yếu tố thẩm mỹ.
Tùy từng phiên bản, mẫu xe hạng A của Hyundai có ghế ngồi được bọc da hoặc nỉ cao cấp. Hàng ghế trước trên tất cả phiên bản đều chỉnh tay, trong khi hàng ghế thứ 2 phiên bản hatchback có thể gập 60:40 giúp mở rộng tối đa không gian chứa hàng lý.
Vô lăng trên các phiên bản cao cấp được bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay tiện lợi. Vô lăng cũng có thể chỉnh theo 4 hướng, lên/xuống, xa/gần kết hợp với ghế lái chỉnh 6 hướng giúp người lái dễ dàng tìm ra tư thế lái tối ưu. Đồng hồ lái phía sau vô lăng có giao diện cơ học cỡ lớn, thuận tiện quan sát.
Ngoài ra, phía dưới cụm đồng hồ còn tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin, cung cấp các thông tin cơ bản khá hữu ích cho người lái. Đây là điểm rất đáng khích lệ, dù xe oto Hyundai i10 là mẫu xe thấp nhất trong gia đình hãng xe Hàn Quốc.
Thiết bị tiện nghi
Hệ thống giải trí trên các phiên bản cao cấp nhất của xe i10 2022 là màn hình cảm ứng 7-inch tích hợp đa chức năng trung tâm bảng táp-lô. Màn hình này hỗ trợ kết nối Bluetooth/ AUX/ MP3/ MP4/ Radio, cùng hệ thống ứng dụng bản đồ dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam. Đi kèm với hệ thống giải trí trên là hệ thống âm thanh 4 loa.
Xe i10 được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ chỉnh tay tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản. Mặc dù vậy, hệ thống điều hòa này còn tích hợp công nghệ kháng khuẩn, mang lại không gian dễ chịu và sạch cho toàn bộ hành khách trên xe.
Mẫu xe hạng A của Hyundai có thể xem mang đến cuộc cách mạng trong phân khúc khi trang bị những tiện nghi khá cao cấp như:
Hệ thống khởi động bằng nút bấm
Chìa khóa thông minh
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Ngăn chứa đồ có tính năng làm mát
Cửa sổ chỉnh điện tích hợp tính năng chống kẹt phía người lái
Động cơ và vận hành Hyundai i10 2022 có tốt không.
Không có công bố chính thức, nhưng hiện tại Hyundai i10 phiên bản hatchback không còn cung cấp phiên bản động cơ 1.0L, 3 xi lanh thẳng hàng. Do đó khách hàng mua xe phiên bản Hatchback hay Sedan cũng chỉ có 1 tùy chọn động cơ xăng Kappa 1.2L cho công suất tối đa 87 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120 Nm tại 4000 vòng/phút.
Động cơ Hyundai i10 2022
Danh mục
Hyundai i10 1.2 MT Tiêu chuẩn
Hyundai i10 1.2 MT
Hyundai i10 1.2 AT
Kiểu động cơ
Kappa 1.2 MPI
Dung tích
1,197 (cc)
Công suất cực đại
83/6,000 (ps/rpm)
Momen xoắn cực đại
114/4,000 (Nm/rpm)
Hộp số
5MT
4AT
Đi kèm là tùy chọn 2 loại hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 6 cấp. Động cơ 1.2L được khác hàng ưa chuộng và thân thiện với môi trường hơn nhờ trang bị công nghệ điều khiển van biến thiên CVVT.
Động cơ này giúp i10 có thông số tiêu thụ nhiên liệu khá tốt. Phiên bản Hatchback tùy theo hộp số sẽ có mức tiêu hao nhiên liêu trong điều kiện hỗn hợp từ 5,93 - 6,01 L/100km. Trong khi đó với phiên bản Sedan, mức tiêu hao nhiên liệu trong điều kiện hỗn hợp cũng từ 6,3 - 6,3 L/100km.
Ngoài ra, xe được trang bị đầy đủ các hệ thống hỗ trợ vận hành hiện đại nhất hiện nay như:
Hệ thống lái trợ lực điện
Hệ thống treo trước Mac Pherson
Hệ thống treo sau Thanh xoắn
Hệ thống an toàn
Trước khi Vinfast Fadil ra mắt, i10 là một mẫu xe được trang bị tiêu chuẩn an toàn khá đầy đủ so với các đối thủ trong phân khúc. Mẫu xe hạng A của Hyundai được trang bị:
Trang bị an toàn Hyundai i10
Danh mục
Hyundai i10 1.2 MT Tiêu chuẩn
Hyundai i10 1.2 MT
Hyundai i10 1.2 AT
Chìa khóa mã hóa và chống trộm
Có
Camera lùi
Có
Phanh khẩn cấp BA
Có
Chống bó cứng phanh ABS
Có
Phân bổ lực phanh điện tử EBD
Có
Cảm biến lùi
Có
Cảm biến áp suất lốp
Có
Số túi khi
1
2
2 túi khí phía trước
Cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Riêng phiên bản sedan còn được trang bị camera lùi cao cấp hơn, trong khi phiên bản 1.2L AT được TC Motor âm thầm bổ sung hệ thống cân bằng điện tử, cạnh tranh với VinFast Fadil. Ngoài ra, xe Hyundai i10 còn được xây dựng trên khung gầm với vật liệu chịu lực cao, giúp hấp thụ lực tác động trong các tình huống va chạm, và đảm bảo an toàn cho các hành khách bên trong cabin.
KẾT LUẬN
Trước làn sóng xe nhập khẩu ồ ạt, thị trường ồ ạt được bổ sung một loạt các tên tuổi lớn, xe ô tô Hyundai i10 vẫn có những lợi thế nhất định. Mẫu xe hạng A của Hyundai với mức giá chiếm ưu thế cùng đa dạng phiên bản cho người tiêu dùng lựa chọn, vẫn sẽ duy trì vị thế mạnh mẽ trong phân khúc.
Nhìn chung, Hyundai i10 2022 đã mang đến cho phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ một làn gió mới với thiết kế độc đáo của mình. Đồng thời, đây cũng được xem như 1 món quà đến từ Hyundai dành cho khách hàng của mình khi đã rất lâu rồi mẫu xe này mới được ra mắt thiết kế mới.
Xét về mặt cạnh tranh, Hyundai i10 chắc chắn là một đối thủ vô cùng “khó chơi” đối với dòng xe nội địa Vinfast Fadil. Hiện tại, giá xe đang là một lợi thế rất lớn của Hyundai i10 so với Vinfast Fadil và khoang cabin của xe cũng được đánh giá cao hơn nhiều về mặt rộng rãi so với dòng xe nội địa.